Du học Hàn Quốc 2023: đại học Chung ang – nhiều học bổng hấp dẫn

Du học Hàn Quốc 2023: đại học Chung ang – nhiều học bổng hấp dẫn. Đại học Chung Ang – Chung Ang University thành lập năm 1918 tại thủ đô Seoul với tư cách là 1 trường mẫu giáo, đến năm 1953 được cấp phép trở thành trường Đại học. Trong suốt quá trình phát triển, Đại học Chung Ang đã vươn lên trở thành trường Đại học tư thục hàng đầu Hàn Quốc.

Du học Hàn Quốc 2023: đại học Chung ang - nhiều học bổng hấp dẫn
Du học Hàn Quốc 2023: đại học Chung ang – nhiều học bổng hấp dẫn
  • TOP 7 Đại học danh tiếng (Theo SCI)
  • TOP 10 Đại học tốt nhất Hàn Quốc & Seoul
  • TOP 71 Đại học tốt nhất châu Á (Theo Quacquarelli Symonds (QS) năm 2013)
  • TOP 1 Đại học tốt nhất ngành sân khấu, điện ảnh & nhiếp ảnh

Chính vì như thế, Đại học Chung Ang đã trở thành 1 trong những ngôi trường được sinh viên trong nước cũng như quốc tế mong muốn theo học. Trường có 10 trường Đại học & 16 trường Cao học trực thuộc tại 2 cơ sở : Seoul và Gyeonggi. Trong đó các trường Y, quản trị kinh doanh, sân khấu điện ảnh là nổi bật nhất.

Bên cạnh đó, Chung Ang có rất nhiều chương trình trao đổi quốc tế, trường đứng thứ 4 cả nước về trảo đổi sinh viên. Liên kết với 501 trường thuộc 63 Quốc gia khác nhau trên thế giới.

Đặc biệt, toạ lạc tại thủ đô Seoul và thành phố Anseong (Gyeonggi), đều là những địa điểm vô cùng thuận lợi cho việc sinh hoạt, sinh viên khi học tập tại Đại học Chung Ang sẽ rất dễ dàng di chuyển đến các khu vui chơi & tìm việc làm thêm.

Nhiều cựu sinh viên của trường đã thành công trong nhiều lĩnh vực như:

Các chương trình đào tạo tại Chung ang như sau

 

CHƯƠNG TRÌNH HỌC TIẾNG

1. Học phí : 3.000.000 won/20 tuần

=> Học phí 1 năm: ~6.000.000 won

2. Phí nhập học : 100.000 won

3. Kỳ nhập học : tháng 3 – 6 – 9 – 12

4. Thông tin khoá học : 1 kỳ 10 tuần

5. KTX : 

  • Cơ sở Seoul
    • Phí ở ktx phòng 2 người: 1.298.000 Won/kỳ , không bao gồm tiền ăn
    • Phòng ở 4 người: 906.000 Won/kỳ, không bao gồm tiền ăn
    • Phí đăng ký: 100.000 Won
  • Cơ sở Anseong
    • 2.700.000 won/ năm (chia làm 4 lần đóng, phòng 2 người, không bao gồm tiền ăn)

CHUYÊN NGÀNH ĐẠI HỌC

1. Seoul Campus

Nhân văn: Ngôn ngữ & văn học Hàn / Anh / Châu Âu (Pháp, Đức, Nga) / Châu Á (Trung, Nhật), Triết học, Lịch sử

Khoa học xã hội: Khoa học chính trị & quan hệ quốc tế, Hành chính công, Tâm lý học, Phúc lợi xã hội, Khoa học thông tin & thư viện, Phương tiện truyền thông, Xã hội học, Kế hoạch đô thị & BĐS

Kinh doanh & kinh tế: Quản trị kinh doanh, Kinh tế, Thống kê ứng dụng, quảng cáo & quan hệ công chúng, Logistics quốc tế

Khoa học tự nhiên: Toán, Lý, Hóa, Sinh

Kỹ thuật: Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật hóa học, Kiến trúc & xây dựng, Kỹ thuật điện / điện tử

Phần mềm

Y

Nghệ thuật: Diễn xuất, Phim

 

2. Anseong Campus

Công nghệ sinh học & tài nguyên thiên nhiên: Khoa học & công nghệ động vật / Khoa học & công nghệ thực phẩm

Nghệ thuật: Nghệ thuật (Nhiếp ảnh gia, Vũ đạo), Thiết kế (Thủ công, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế giao tiếp hình ảnh, Thiết kế nhà, Thiết kế thời trang), Âm nhạc (Soạn nhạc, Thanh nhạc, Piano, Nhạc giao hưởng), Âm nhạc Hàn Quốc

Thể dục thể thao

CHUYÊN NGÀNH SAU ĐẠI HỌC 

  • Thạc sĩ và tiến sĩ:

– Ngôn ngữ và Văn học Hàn Quốc, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ và Văn hóa Châu Âu, Ngôn ngữ và Văn học Nhật Bản

– Tâm lý học, Triết học, Lịch sử, Giáo dục, Thư viện và Thông tin, Giáo dục Mầm non, Giáo dục Tiếng Anh

– Luật, Khoa học Chính trị và Quan hệ Quốc tế, Hành chính

– Kinh tế, Quản trị Kinh doanh, Hậu cần Quốc tế, Kế toán, Phúc lợi Xã hội

– Truyền thông, Quảng cáo & Quan hệ công chúng, Quy hoạch đô thị và Bất động sản, Xã hội học, Thống kê Ứng dụng, Giáo dục Thể chất

– Vật lý, Hóa học, Khoa học Sinh học, Hệ thống Công nghệ sinh học, Toán Ematics

– Khoa học và Công nghệ Động vật, Kỹ thuật Thực phẩm, Thực vật học, Khoa học và Công nghệ Thực phẩm

– Điều dưỡng, Trường Dược

– Kiến trúc và Xây dựng, Kỹ thuật Xây dựng, Kỹ thuật Hóa học và Khoa học Vật liệu, Kỹ thuật Cơ khí, Kỹ thuật Điện và Điện tử, Khoa học và Kỹ thuật Máy tính, Khoa học Kiến trúc & Xây dựng, Kỹ thuật Tích hợp

– Âm nhạc (Tiến sĩ), Thiết kế, Nghệ thuật Biểu diễn và Truyền thông

– Y học

 

Riêng Thạc sĩ: Âm nhạc, Âm nhạc Hàn Quốc, Mỹ thuật, Thời trang 

 

  • Hợp tác liên ngành, Thạc sĩ và Tiến sĩ:

– Nghiên cứu trẻ em và thanh thiếu niên, văn hóa, nghiên cứu Đông Bắc Á, nghiên cứu văn hóa, quản trị kinh doanh văn hóa nghệ thuật, nghiên cứu Đức và châu Âu, công nghiệp dược phẩm (MA), công nghệ thể thao và Thông tin, Hội tụ An ninh, Phát triển Nguồn nhân lực (Tiến sĩ), Khoa Doanh nhân (Tiến sĩ), Khoa Kỹ thuật Năng lượng, Khoa Kỹ thuật Hệ thống Cơ khí (MA), Khoa học Nghệ thuật (Tiến sĩ), Văn học và Nội dung nghệ thuật 

 

  • Hợp tác giữa phòng thí nghiệm – Công nghiệp – Giáo dục (thạc sĩ và tiến sĩ):

– Khoa học và Công nghệ Thực phẩm, Dược, Khoa học Đời sống, Hóa học, Kỹ thuật Hóa học và Vật liệu, Khoa học và Kỹ thuật Máy tính, Y, Cơ khí, Kỹ thuật Điện và Điện tử (MA), Công nghệ sinh học hệ thống, Kỹ thuật tích hợp

HỌC PHÍ

Phí nhập học: 900.000 won

Nhóm ngành Học phí (Won/kỳ)
Khoa học Xã hội và Nhân văn 5.354.000
Khoa học tự nhiên, Giáo dục thể chất, điều dưỡng, 6.416.000
Kỹ thuật 7.288.000
Nghệ thuật 7.189.000
Dược 7.270.000
Y học 8.527.000

HỌC BỔNG đại học Chung ang

Học bổng dành cho sinh viên quốc tế

Kỳ học Nghệ thuật tự do, Khoa học xã hội, Nghệ thuật, Giáo dục thể chất Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật,
Y học
1 Học bổng sẽ được xét dựa trên bảng điểm học tập trong hồ sơ nhập học của các ứng viên. Điểm càng cao thì khả năng được nhận học bổng sẽ cao hơn.  Điều kiện để được nhận học bổng của từng khối ngành học cụ thể như dưới đây.
– TOPIK Cấp 6 trở lên, hoặc có TOEFL
91 (IBT) / TOEIC 780 / IELTS 6.5 trở lên ⇒ Miễn toàn bộ học phí.-TOPIK Cấp 5 trở lên: Giảm 70% học phí.– Học sinh xuất sắc được chọn (Dựa vào điểm nhập học): Miễn 50% học phí
Học bổng được xét dựa trên điểm trung bình học tập (GPA) theo hồ sơ nhập học: từ 70 điểm trở lên (theo thang điểm 100) ⇒ Miễn toàn bộ học phí kỳ học đầu tiên
2 Điều kiện như ở kỳ học 3 và 4 phía dưới Học bổng được tính dựa trên điểm GPA của học kỳ trước.

 

GPA từ 3.0 trở lên ⇒ Miễn toàn bộ học phí của kỳ tiếp theo

3 và 4 Học bổng sẽ được tính dựa theo điểm GPA của học kỳ trước, cụ thể:

 

  • GPA từ 4.3 trở lên : 50% miễn học phí
  • GPA từ 3.0 – 4.3: miễn 30% học phí

Lưu ý:

  • Để nhận học bổng ở các kỳ học 2, 3, 4 bạn phải đăng ký học ít nhất là 6 tín chỉ trở lên. Nếu điểm GPA của bạn có đủ điều kiện để nhận học bổng nhưng không đủ số tín chỉ đã quy định ⇒ không được nhận học bổng.
  • Những bạn đã nhận học bổng ở kỳ trước, nếu điểm GPA ở kỳ sau duy trì từ 3.0 trở lên thì học bổng sẽ tự động được gia hạn. Nếu không đảm bảo điều kiện trên, học bổng kỳ sau sẽ tự động hủy.
  • Trường hợp miễn 100% học phí: Bạn chỉ được miễn học phí,  phí nhập học và các khoản phí khác vẫn phải đóng bình thường.

Học bổng CAYSS

Học bổng Nhà khoa học trẻ của Đại học Chung Ang (Chung-Ang University Young Scientist Scholarship) áp dụng cho những bạn theo học bậc thạc sĩ và tiến sĩ. Tìm hiểu thêm về quy trình đăng ký học bổng CAYSS tại Website: http://v.vom.me/CAYSS

⇒ Giá trị học bổng:

  • Miễn toàn bộ học phí trong 4 kỳ học.
  • Miễn phí đăng ký ($100).
  • Phụ cấp ít nhất 500.000 Won/tháng.

⇒ Điều kiện nhận học bổng CAYSS

  • Sinh viên quốc tế đăng ký học chuyên ngành Khoa học tự nhiên, Kỹ thuật, Dược và Y học tại trường Chung Ang.
  • Được giới thiệu nhận học bổng bởi giảng viên chính thức của trường.
  • Là sinh viên đến từ các nước ở Châu Á hoặc các nước đang phát triển khác.
  • Phải duy trì điểm GPA các kỳ học từ 3.5 trở lên. Sau mỗi học kỳ bạn cần phải có chữ ký phê duyệt  của cố vấn học tập, như vậy thì học bổng của bạn mới được duy trì.
  • Yêu cầu khi tốt nghiệp:
    • Với thạc sĩ: phải có ít nhất một bài viết được đăng trên trang JCR kèm theo cả xác nhận đã xuất bản.
    • Với những bạn theo học ngành Y: Phải có 1 bài đăng trên JCR, kèm theo xác nhận đã xuất bản. Ngoài luận văn, bạn cần chuẩn bị thêm 1 bài viết khác nữa để trình bày.

KÝ TÚC XÁ

Là 1 trong những trường Đại học có số lượng sinh viên trao đổi quốc tế lớn thứ 4 Hàn Quốc, Đại học Chung Ang đã trang bị ký túc xá vô cùng khang trang, rộng rãi và tiện nghi ở cả 2 cơ sở. Sinh viên & du học sinh quốc tế được tạo điều kiện sinh hoạt & học tập tốt nhất tại 2 cơ sơt này.

Tại mỗi cơ sở đều có có diện tích hơn 10,000m2, mỗi kí túc xá đều có khả năng tiếp nhận gần 900 sinh viên với đầy đủ tiên nghi như internet, máy bán hàng tự động, điện thoại… Bên cạnh đó trong khuôn viên còn có các ngân hàng, bưu điện với các dịch vụ ATM, chuyển tiền, đổi tiền, gửi thư/ bưu phẩm, quán cafe, nhà hàng để phục vụ cho đời sống sinh viên.

– Nội thất  phòng: Giường đơn, tủ quần áo, tủ sách, bàn học, ghế, internet tốc độ cao, nhà tắm (vòi hoa sen, bồn rửa mặt, gương), tủ để giày,…
– Tiện nghi phòng chờ: TV, lò vi sóng, máy bán hàng tự động, phòng học chung, phòng máy tính, máy giặt ở mỗi tầng.
– Cơ sở vật chất chung: Phòng tập thể dục, cửa hàng văn phòng phẩm, quán ăn tự phục vụ, sân cầu lông, sân tennis, sân bóng rổ, sân Golf.
 
 Campus Seoul  
 Tòa nhà  Blue Mir/ Future house
 Số lượng phòng 1.116
Loại phòng 2-4 người/ phòng
Chi phí 906.000 – 1.947.000 Won

 

 Campus Anseong
 Tòa nhà Yeji/ Myeongdu
 Số lượng phòng 970
Loại phòng 2 người/ phòng
Chi phí 938.000 – 1.003.000 Won
  • Một số lưu ý khi ở KTX Đại học Chung Ang
  1. Sinh viên phải ở phòng mình đã đăng ký theo đơn đăng ký ở ktx như ban đầu, không được phép tự ý chuyển phòng khi chưa có sự cho phép của Ban quản lý ktx.
  2. Một số trường hợp sẽ được ở ktx miễn phí theo một số chương trình học bổng của CAU.
  3. Sinh viên ở ktx phải tuân thủ mọi quy định nghiêm ngặt của ktx.
  4. Mọi lịch trình, thông tin về sự kiện ktx, các quy định mới sẽ được đăng trên website: https://neweng.cau.ac.kr/cms/FR_CON/index.do?MENU_ID=350
  5. Thời hạn ở ktx: Kỳ học mùa xuân: từ tuần cuối của tháng 2 – tuần cuối của tháng 6. Kỳ học mùa thu: tháng 8 – tháng 12.

Nguồn : Du học Hàn Quốc Monday

Tin bài viết liên quan

Review Các trường đại học hàng đầu nên chọn khi du học Hàn Quốc 2022 – 2023