Một số câu hỏi thường gặp khi xin việc làm tại Hàn Quốc cần chú ý

Đây là kinh nghiệm của 1 bạn du học sinh chia sẻ về chuyện xin việc làm chủ yếu là kinh nghiệm kiếm việc ở nhà hàng. Và một số câu hỏi thường gặp khi xin việc làm tại Hàn Quốc cần chú ý.

Một số câu hỏi thường gặp khi xin việc làm tại Hàn Quốc cần chú ý

1. Hình thức TÌM VIỆC.

1.1 Trực tiếp đến nhà hàng để xin:

Lúc mới sang thì mình thường đi đến những khu chợ, khu mua sắm, các nơi tập trung nhiều người nhiều hàng quán để xin việc. Hoặc là thông qua người quen giới thiệu. . . Nói chung để xin được việc theo cách này cũng do ăn may, phải đi kiếm cửa hàng nhiều. Nếu bạn đi đường, nhìn thấy cửa hàng nào dán giấy thông báo, thì cứ vào hỏi. Được thì được, không được thì thôi, tìm cơ hội khác. Tóm lại là phải chịu khó, tận dụng hết mọi cơ hội để xin được việc. (Hình minh họa phía dưới)

1.2 Sử dụng ứng dụng xin việc :

알바천국: sang lâu dần thì mình chỉ sử dụng ứng dụng này rồi ngồi ở nhà gọi điện hoặc nhắn tin. Người ta bao giờ kêu đến phỏng vấn thì đến. Cách này vừa tiết kiệm thời gian, chi phí đi lại, cứ rảnh là gọi điện thoại “xem thử vận may”. Bù lại thì cách này hơi, tốn tiền điện thoại và cơ hội cũng dàn trải. Để nói chuyện qua điện thoại cũng yêu cầu kĩ năng nghe- nói nữa. Hơn nữa nhiều khi người ta đăng bài nhưng tìm được người rồi, nhưng không xóa bài nên gọi nhiều thì cảm thấy hụt hẫng lắm
(Ứng dụng và cách sử dụng cơ bản các bạn lick vào từng hình xem kĩ giúp mình)

2. Một số câu hỏi thường gặp khi đi xin việc tại Hàn Quốc .

Đây là mấy câu hỏi đơn giản và chủ yếu nhất mà người chủ thường hỏi, mình không kèm câu trả lời. Cũng tùy vào từng người mà các câu hỏi thường nhiều hoặc ít, cách phát âm, ngữ điệu của người Hàn nữa. Nên tốt nhất là các bạn tự túc đi xin việc thì cần chuẩn chị cho mình những kĩ năng nghe- nói- giao tiếp cơ bản nhất.

2.1 면접의 기본은 질문.: câu hỏi phỏng vấn cơ bản.
1. 이름은 뭡니까?: Cháu tên gì?
2. 나이는?: Bao nhiêu tuổi?
어느 나라에서 왔으며?:Cháu là người nước nào?
한국말을 잘 알아 들을수 있는가?: Có thể nói và nghe tiếng Hàn được không?
3. 알바는 해봤는가?: Đã từng làm thử công việc nào chưa?
4. 해봤으면 어떤가계에서/무슨일이 했는가? Làm rồi thì từng làm ở đâu/ và làm gì?
5. 언제까지 알바를 할수 있는가?: Có thể làm đến bao giờ?
6. 몇시부터 몇시까지 가능한가?: Cháu có thể làm từ thời gian nào- đến thời gian nào?
7. 집은 어딘가?: Nhà cháu ở đâu?
8. 홀서빙/주방/ 정직원을 해봤는가?: Cháu đã từng làm phục vụ/rửa bát/hay nhân viên chính thức chưa?(tùy vào vị trí bạn muốn làm)?
9. 월급/휴가 이렇게 괜찮는가?
10. 외국인등록증/건강검사서 있는가?: cháu có CMT người nước ngoài hoặc giấy khám sức khỏe không?

2.2. 통화를 안 된다며 메시지를 남길 때: khi gọi điện mà không ai bắt máy, hoặc chủ yêu cầu bạn không gọi điện mà gửi tin nhắn. Thì đây là mẫu tin nhắn mà mình thường gửi:
“알바천국에서 보고 영락드리는데요. 00~00시 까지 가능한데 알바 아직 구하나요?” (Cháu nhìn thấy bài đăng trên ứng dụng tìm việc và liên lạc đến ah. Cháu có thể làm việc Từ 00~ đến 00, bây giờ vẫn đang còn tuyển người chứ ah?

3. Kĩ năng cơ bản khi làm phục vụ bàn: 홀직원 참고하세요!

손님이 오시면 ‘어서오세요’ 크게 인사하고 정중히 빈자리를 안내해 드린다: khi khách vào thì chào lớn “Mời quý khách vào” , sau đó, nhanh mắt tìm chỗ ngồi trống cho khách.

몇분이세요?’ 진물을 하고 손님수의 물컵과 물병을
하나 챙겨 손님 테이블 가져다 드린다: hỏi khách “quý khách có bao nhiêu vị ah”. Tùy theo số người mà chuẩn bị nước và ly.

주문하실 메뉴를 정하신 손님에겐 메뉴에 맞는 반찬을 가져다 드린다: Sau khi đưa menu, và khách gọi món xong. Trong thời gian chờ đợi hãy chuẩn bị đồ ăn kèm phù hợp với món ăn đã gọi.

4.  Một số mẹo vặt xin việc của mình.

+  Khi đi xin việc ăn mặc gọn gàng,lịch sự. Không cần khoa trương.
+  Kèm theo các giấy tờ của bản thân: thẻ học sinh, chứng minh thư người nước ngoài.
+ Trước khi bắt đầu công việc phải rõ ràng tiên lương+ thời gian làm+ và ngày nghỉ, chế độ thưởng.
(Lưu ý là mức lương cơ bản theo quy định bây giờ là 7530won/tiếng).
+ Đi làm đúng giờ.

Tags: