Nên học ngành nghề gì để dễ ở lại định cư tại Canada?

Nên học ngành nghề gì để dễ ở lại định cư tại Canada? Thực sự để thoải mái, gắn bó lâu với 1 nghề cần chọn nghề theo tính cách. Có người hướng nội, người hướng ngoại, thích kế hoạch hoặc ngẫu hứng, giỏi tính toán hoặc không…
Du sinh có thể làm bài trắc nghiệm tính cách MBTI và Holland để biết mình hợp nghề gì đỡ mất thời gian vài năm đi học đi làm mới biết mình không hợp. Lý tưởng là thế, nhưng với mục tiêu định cư có thể học, làm nghề dễ có thẻ xanh đã. Có thẻ xanh rồi có thể học, chuyển nghề khác thích hợp hơn…

Nên học ngành nghề gì để dễ ở lại định cư tại Canada?

Nói chung những ngành nghề tính toán nhiều, ít giao tiếp, khó học, việc nặng như khoa học kỹ thuật, chân lấm tay bùn thì dễ có việc để định cư hơn. Những ngành hot nhất là STEM (Science, Technology, Engineering, Mathematics), kế toán, y tá… Ngành học 2 năm đang hot là: kỹ thuật sửa chữa xe hơi/cơ khí/điện/điện tử, nấu ăn, làm bánh… Đợt CES đầu tiên rất nhiều bạn học ở New Brunswick các ngành này vừa ra trường đã có job offer và apply thẻ xanh rồi!

Các chương trình định cư của riêng từng tỉnh và liên bang hầu hết có yêu cầu có thư nhận việc job offer NOC 0, A, B là được định cư không chỉ định rõ ngành nghề gì. NOC là viết tắt của Danh mục nghề nghiệp quốc gia của Canada (National Occupational Classification). 0 (zero) là vị trí quản lý, A là nghề cần bằng đại học 4 năm, B là nghề cần bằng 2 năm, C là nghề chỉ cần bằng trung học. Có tỉnh như Newfoundland chỉ cần có job offer NOC C cũng được apply thẻ xanh.

Có tỉnh như Ontario, Manitoba có bằng Master thì không cần job offer cũng được apply thẻ xanh. Có tỉnh có 1 mục riêng về ngành nghề được ưu tiên thì họ sẽ nói rõ trong chương trình của họ (in-demand job list) và chương trình in-demand job list này chỉ là 1 chương trình bên cạnh nhiều chương trình định cư khác của tỉnh (In-demand job list này có thể thay đổi hàng năm). Không có chuyện bắt buộc bạn phải có việc làm trong in-demand job list thì mới được định cư.

Triển vọng của từng nghề theo từng tỉnh của Canada:

Ví dụ như Manitoba là một trong vài tỉnh có chương trình định cư khá dễ, họ có 1 chương trình riêng cho in-demand occupation list, nó rất rộng như sau:

1- Nhóm ngành nghề Kinh doanh, Tài chính, Hành chính văn phòng (Business, finance and administration occupations)
Quản trị tài chính, quản trị nhân sự, Bảo hiểm, Bất động sản, Ngân hàng, Hành chính, Marketing, PR, Quảng cáo, Kế toán, Tài chính, Supply Chain, Hỗ trợ pháp lý, Dịch thuật viên cho y tế, Người viết báo cáo cho Tòa án, nhân viên kế toán

2- Nhóm ngành nghề về khoa học ứng dụng và khoa học tự nhiên (Natural and applied sciences and related occupations)
kỹ sư điện, xây dựng/ dân dụng, điện, cơ khí, công nghiệp, khoa học máy tính, kỹ thuật viên mạng máy tính, máy bay, cơ khí điện tử và hóa chất, kỹ thuật viên sinh học, nông sản và sản phầm từ cá, sinh vật, phi công, kỹ sư hàng không…
3- Nhóm ngành nghề về Sức khỏe (Health occupations)
tư vấn sức khỏe và dinh dưỡng, dược sỹ, chuyên gia dinh dưỡng, chuyên gia về ngôn ngữ và thính học, vật lý trị liệu, kỹ thuật viên phòng thí nghiệm y khoa, kỹ thuật viên thú y, xạ trị y khoa, nha sỹ vệ sinh, liệu pháp trị liệu massage…
4- Nhóm ngành nghề về Khoa học xã hội, Giáo dục, Dịch vụ Chính phủ và Tôn giáo.
(Occupations in social science, education, and religion)
cô giáo mầm non, tâm lý học, công chứng viên, nghiên cứu chính sách xã hội, tư vấn giáo dục, dịch vụ cộng đồng, xã hội, hướng dẫn viên cho người khuyết tật, nghiên cứu chính sách giáo dục, nghiên cứu chính sách giải trí, thể thao và thể dục, trợ lý pháp luật.
5- Nhóm ngành nghề về Nghệ thuật, Văn hóa, Giải trí và Thể thao. (Occupations in art, culture, recreation & sport)
Vị trí quản lý chương trình giải trí, thể thao và thể dục, Nhà sản xuất, đạo diễn, biên đạo múa và nghề nghiệp có liên quan, Kỹ thuật viên ghi âm và quay video, Thiết kế đồ họa và họa sĩ, Thiết kế nội thất và trang trí nội thất, Nhà hát, thời trang, triển lãm và các nhà thiết kế sáng tạo khác, giảng viên trong ngành giải trí, thể thao và thể dục.
6- Nhóm ngành nghề về Bán hàng và Dịch vụ (Sales and service occupations)
Cấp quản lý bán hàng doanh nghiệp, Chăm sóc khách hàng, Bán lẻ/sỉ, đại lý bất động sản, Giám sát viên dịch vụ thực phẩm, Đầu bếp, Làm bánh
7- Nhóm ngành nghề về Thợ, Vận tải, Vận hành thiết bị (Trades, transport and equipment operators and related occupations)
Cấp quản lý trong Xây dựng, Sửa chữa thiết kế nội thất, Giám sát thi công, Giám sát vận tải, Lắp đặt viễn thông và cáp, Sử dụng các loại công cụ, thiết bị, thợ hàn, Điện gia dụng và công nghiệp, Nước, Sơn, Hồ, Lót sàn, Đổ bê tông, Xây vách thạch cao, Sửa chữa máy móc, Sửa xe hơi, thợ kim loại, Máy móc thiết bị hạng nặng, Hệ thống sưởi ấm, làm lạnh và điều hòa không khí, Cơ khí máy bay và kiểm tra máy bay, Kỹ thuật viên dịch vụ ô tô, cơ khí xe tải và xe buýt và thợ sửa chữa cơ khí, Kỹ sư đầu máy/ đường sắt/ Thắng tàu, điều khiển cần cẩu.
8- Nhóm ngành nghề công nghiệp sơ chế (Occupations unique to primary industry)
Vị trí quản lý trong nông nghiệp.
9- Nhóm ngành nghề chuyên biệt trong chế biến, sản xuất và cung cấp tiện ích điện nước (Occupations unique to processing, manufacturing & utilities)
Quản lý sản xuất, Quản lý phân phối điện nước, kỹ sư vận hành nhà máy điện, hệ thống cung cấp điện.

Trang web chính phủ Canada www.jobbank.gc.ca– là nơi cho thông tin chi tiết về một công việc cụ thể, ở Canada đang có bao nhiêu tin đang đăng tuyển công việc đó theo từng tỉnh. Mục ‘Labor market information’, ‘Explore Careers’. Nhập vào tên công việc, nhấn search sẽ cho biết lương thấp nhất, trung vị, cao nhất của công việc đó, triển vọng của công việc theo từng tỉnh, thành phố, khu vực trong tỉnh đó!

 

Nguồn: Tuan Truong

Tags: