Phân biệt the other/ the others, another/ other dễ hiểu

Phân biệt Another với other, the other với the others trong Tiếng Anh gây nhiều bối rối cho người học vì không thể phân biệt được sự khác nhau giữa chúng. Hãy cùng cafeduhoc phân biệt the other/ the others, another/ other.

1. Phân biệt Another/ other?

Another : Một cái khác

Another đi kèm với danh từ đếm được ở dạng số ít.

Ví dụ:
– She’s going to the cinema with another friend.
– Would you like another cup of coffee?

Other: Một cái khác, một chút nữa

If Another đi kèm với danh sách từ đếm được ở dạng số ít, thì other đi kèm với danh sách từ đếm được ở nhiều dạng hoặc danh sách từ không được đếm

Ví dụ :

– Có câu hỏi nào khác không?
– Ông Brown, bà White và hai giáo viên khác đã ở đây.

Ngoài ra, còn có một điều cần chú ý với “cái khác”. Chúng ta có thể sử dụng từ này trước một danh sách từ nhiều số đi cùng với một số.

Ví dụ :
– “Tôi sẽ cần ba ngày nữa để hoàn thành công việc”
– Anh ấy vay thêm $ 20

Phân biệt the other / the others / another and other
Phân biệt the other / the others / another and other

2. Phân biệt The other / the others?

The other ” mang nghĩa một người hoặc lại

Ví dụ:
– Anh ấy giơ một cánh tay rồi đến cánh tay kia
– Tôi có hai anh em trai. Một người là bác sĩ, người kia là giáo viên.
– Một cô gái mặc váy trắng. Người còn lại mặc một chiếc màu đỏ.

The others ”: Những người còn lại, phần còn lại

Ví dụ:
– Tôi đã đi bơi trong khi những người khác chơi cầu lông
– Một số cô gái đang chơi bóng đá. Những người khác đang nằm dưới nắng. 

Trên đây là phương pháp giúp các bạn phân biệt the other/ the others, other / other .. Hy vọng bài viết sẽ giúp ích cho các bạn, tìm hiểu thêm tại cafeduhoc.net