Several meaning? Cách dùng several times, several + danh từ, Several years

Several nghĩa là gì?Câu trúc several, Cách dùng several times, several + danh từ, Several years là thì gì, Several meaning, Several times nghĩa là gì, Several là gì, Trước several là gìCách dùng Several và some. Chắc hẳn chúng ta đã từng bắt gặp “several” rồi phải không? Từ này rất dễ bị nhầm lẫn với Some. Some có thể có nghĩa là bất kỳ con số hoặc tỷ lệ nào đó, trong khi several luôn chỉ một số nhỏ. Nhưng đó là về tất cả những gì có thể nói như một sự khái quát.

Several meaning? Cách dùng several times, several + danh từ, Several years
Several meaning? Cách dùng several times, several + danh từ, Several years

Several nghĩa là gì?

“Several” trong tiếng Anh có nghĩa là “một vài, một số”.

Có thể nói, Several tương đối “đa nhiệm”. Từ này có 3 vai trò trong tiếng Anh, đó là:

Từ hạn định: Khi đứng trước các danh từ: several pens, several buildings,…
Tính từ: Khi đứng phía sau mạo từ “the”, các đại từ chỉ định (those, these), tính từ sở hữu và đứng ở trước danh từ: these past several weeks, his several houses…
Đại từ: khi Several đứng một mình (đôi khi kết hợp với giới từ “off”).
Ví dụ:

My lover has several cats, which are quite cute. – Several là từ hạn định.
(Người yêu của tôi có nuôi vài con mèo, chúng khá dễ thương.)

Mike’s several dogs want to find partners. – Several là từ tính từ.
(Một số con chó của Mike muốn tìm bạn đời.)

I have to ask several of my friends about today’s lesson. – Several là từ đại từ.
(Tôi phải hỏi một vài người bạn của tôi về bài học hôm nay.)

Cách dùng Several trong tiếng Anh

Với mỗi vai trò khác nhau, ta có cách dùng Several khác nhau. Tuy nhiên, chúng có một điểm chung là đều kết hợp với danh từ số nhiều. Các cách dùng Several trong tiếng An cụ thể như sau:

Cách dùng Several – Từ hạn định

Công thức:

several + N (đếm được số nhiều)

Một vài cái gì

Ví dụ:

Several people said that there has just been an accident here.
(Một số người dân cho biết ở đây vừa xảy ra một vụ tai nạn.)

I just broke several bowls.
(Tôi vừa làm vỡ vài cái bát.)

cách dùng several– Đại từ

Khi đóng vai trò là một đại từ, several có thể đứng độc lập làm chủ ngữ hay tân ngữ của câu.

Công thức:

several + V

S + V + several

Ví dụ:

Several in my company have quitted jobs.
(Một số người trong công ty của tôi đã nghỉ việc.)

Would you like to eat custard? There are several in the refrigerator.
(Bạn có muốn ăn bánh trứng không? Có một vài cái ở trong tủ lạnh đấy.)

Ngoài ra, Several cũng thường đi với giới từ of khi là đại từ:

several of + the/tính từ từ sở hữu/đại từ chỉ đỉnh + N (đếm được số nhiều)

Một vài cái gì (mang tính xác định hơn)

Ví dụ:

Several of Mike’s friends invited him to soccer.
(Một số người bạn của Mike đã rủ anh ấy đi đá bóng.)

Lisa lost several of her things.
(Lisa đã đánh mất một số thứ.)

Cách dùng Several – Tính từ

Cách dùng Several này gần giống như cách đầu tiên, bởi đều đứng trước danh từ.

Tuy nhiên khi làm tính từ, Several thường có thêm mạo từ “the’ hoặc các đại từ chỉ định (those, these) hay các tính từ sở hữu nữa.

Công thức:

the/đại từ chỉ định/tính từ sở hữu + several + N (đếm được số nhiều)

Một vài cái gì/những cái khác nhau

Ví dụ:

This is one of my several balls.
(Đây là một trong những quả bóng của tôi.)

Jack always satisfied the several wishes of his girlfriend.
(Jack luôn đáp ứng những mong muốn của bạn gái.)

Phân biệt cách dùng Several với Few, A few, Many và Some

Chúng ta thường bị nhầm lẫn giữa các từ hạn định phổ biến như Few, many,… với Several. Hãy cùng phân biệt cách dùng Several với Few, A few, Many và Some để sử dụng sao cho đúng ngữ pháp tiếng Anh hơn nhé.

Cách dùng Several:

Sử dụng để ói về số lượng nhiều hơn “some” nhưng lại ít hơn “many”. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, có thể sử dụng “some” và “several” thay thế cho nhau.

Ví dụ:

Several kids are playing near the lake.
(Vài đứa trẻ đang chơi gần hồ.)

I have some cakes = I have several cakes.
(Tôi có vài chiếc bánh ngọt.)

Few và A Few

Few và A few có nghĩa là “một vài” “ít”. Bộ đôi này thường được dùng với ý ít hơn cả several và some.

Few + N đếm được số nhiều: ít, lượng nhỏ, không đủ như mong muốn (mang nghĩa tiêu cực)
A few + N đếm được số nhiều: ít, một vài nhưng đã đủ rồi, có là tốt (mang nghĩa tích cực)
Ví dụ:

My class will spend a few days going on a picnic together.
(Lớp mình sẽ dành một vài ngày để đi dã ngoại cùng nhau.)

Because of the heavy rain, few people came to Mike’s party.
(Vì trời mưa to nên ít người đến dự tiệc của Mike.)

Many

“Many” có nghĩa là “nhiều”; chỉ số lượng lớn (nhiều hơn Several) và đếm được.

many + N (đếm được số nhiều)

Ví dụ:

How many people are in your group?
(Có bao nhiêu người trong nhóm của bạn?)

Not many people have passed this challenge.
(Không có nhiều người vượt qua được thử thách này.)

Some

Some có nghĩa “một vài” – GIỐNG với cách dùng Several. Some là một từ hạn định và là một đại từ tiếng Anh

Some có thể kết hợp với cả danh từ đếm được và không đếm được.

some + N đếm được số nhiều

some + N không đếm được

Ví dụ:

I have some roses.
(Tôi có một số hoa hồng.)

Please make me some coffee.
(Làm ơn pha cho tôi một ít cà phê.)

Lưu ý với cách dùng Several

Đến đây chắc bạn cũng nắm được các cách dùng Several trong tiếng Anh rồi phải không? Dưới đây là một số điều bạn cần lưu ý để tránh bị sai đáng tiếc nhé:

  • Danh từ phía sau Several phải là danh từ số nhiều;
  • Trong một số trường hợp chỉ có several + N, chúng ta có thể coi several là một tính từ hoặc từ hạn định đều đúng.;
  • Tùy vào ý nghĩa muốn biểu đạt mà sử dụng chức năng và vị trí của several phù hợp.
    Ví dụ:

I have some roses.
(Cho tôi một vài ví dụ.)

Can you promise me several things?
(Bạn có thể hứa với tôi vài điều không?)

Often /’ɒftən/ (adv): thường, luôn, hay, nhiều lần.

Nếu trong câu không có trợ động từ, ta đặt often đứng trước một động từ chính. Nếu có một trợ động từ, ta đặt often sau trợ động từ đó. Trong trường hợp có nhiều hơn một trợ động từ trong câu thì ta để often đứng sau trợ động từ thứ nhất.

 They often go there.

Họ thường đến đó.

She is in Paris often.

Bà ấy thường ở Paris.

Với những câu dài trong văn viết, ta có thể đặt often ngay đầu câu.

Often in the evening, the little girl would be clutching at my knees while I help the baby.

Thường vào buổi chiều, trong khi tôi giữ đứa trẻ thì cô bé ôm chặt lấy ngay đầu gối tôi.

Several times dùng để nói về những gì xảy ra nhiều lần trong một khoảng thời gian ngắn.

I phoned him several times yesterday.

Tôi đã gọi điện cho anh ấy nhiều lần ngày hôm qua.

How often có nghĩa: có thường xuyên không, bao lâu. Được dùng trong câu hỏi khi ta muốn biết một việc gì xảy ra bao nhiêu lần.

How often do you call her?

Anh có thường xuyên gọi cho cô ấy không?