Các đời máy xúc Komatsu – ký hiệu trên máy xúc máy đào mới nhất. Mỗi hãng có ký hiệu trên máy xúc khác nhau, đặc trưng riêng cho từng hãng, từng dòng máy. Chuỗi ký hiệu này bao gồm các ký hiệu cho máy xúc – thương hiệu máy, trọng tải của máy, đời máy. Đây là những ký hiệu cơ bản. Và tùy vào từng hãng, từng loại máy mà có thêm những ký hiệu khác trong chuỗi ký hiệu.
Nội dung chính
Ý nghĩa các kí hiệu trên máy xúc Komatsu
Với máy xúc Komatsu, ký hiệu máy bắt đầu bằng chữ PC hoặc PW. Trong đó, P là chữ viết tắt cho máy xúc thủy lực nói chung, vì trước đây chúng được gọi là “Power Shovel”.
Chữ C là viết tắt cho “Crawler” nghĩa là bánh xích.
Chữ W là viết tắt cho chữ “Wheel” là bánh lốp.ký hiệu trên máy xúc
Vậy PC ký hiệu cho máy xúc thủy lực bánh xích, PW ký hiệu là máy xúc thủy lực bánh lốp.
Kế tiếp là các con số cho biết trọng tải của máy. Máy càng to thì các con số này càng lớn. Máy nhỏ nhất có model máy là PC01, nặng 300kg(660 lbs). Máy lớn nhất là PC8000 nặng 720 tấn.
Chữ số sau cùng trong dãy ký hiệu này cho biết đời máy. Ở nước ta, máy xúc Komatsu thường được sử dụng là các đời -6, -7, -8, -3, -5
Và nay, dòng máy xúc của hãng này đã lên đến đời -11
Các đời máy xúc Komatsu
Đời -11 như các máy PC240LC-11, PC290LC-11, PC360LC-11 được cải tiến giúp giảm mức tiêu thụ nhiên liệu, động cơ hoạt động hiệu quả nhất.
Đời này, cabin có thiết kế rộng, ghế ngồi có thắt lưng, tay vịn để người lái thoải máy nhưng vẫn đảm bảo an toàn lao động
Đời -10 có máy PC138US-10, PC490-10 có cabin ROPS được thiết kế chống sốc tốt, bền, chịu được va đập. Màn hình LCD lớn, độ phân giải cao, dễ sử dụng, có 25 ngôn ngữ
Đời -8 Màn hình LCD với 10 ngôn ngữ để hỗ trợ cho các nhà khai thác trên thế giới.
Thông báo ở chế độ không tải: nếu động cơ chạy không tải từ 5 phút trở lên, sẽ hiển thị thông báo trên màn hình nhằm hạn chế tiêu thụ nhiên liệu không cần thiết.
Đời -7 đặc trưng cho hiệu suất cao và tiêu thụ nhiên liệu thấp. Máy hoạt động ở 3 chế độ A, E, và B.
Có 2 chế độ hoạt động cho tay nâng cần. Nếu hoạt động bình thường thì chỉnh chế độ Smooth, khi cần năng lượng đào lớn hơn thì chỉnh chế độ Power.
Ngoài những điều trên, thì các đời máy xúc Komatsu khác nhau ở thông số công suất, dung tích gầu hay model động cơ. Cho nên, để tìm hiểu rõ hơn các thông số này, xem thêm thông số kỹ thuật các đời máy xúc komatsu
Ngoài những ký hiệu cơ bản nêu trên, một số máy sẽ có thêm các chữ cái như:
LC: máy dùng dải xích dài để chống lầy
Hoặc UU là máy được thiết kế thon gọn dùng trong đô thị
Với chữ E cho biết máy điều chỉnh bằng điện
Còn chữ M là máy điều chỉnh bằng tay
SP là supper power – máy công suất lớn
R máy thiết kế riêng cho thị trường châu Á
US máy xuất phát từ Mỹ.
Một máy có ký hiệu PC18MR-3 có nghĩa máy xúc mini bánh xích, nặng 1.8 tấn, đời -3
Hay máy có ký hiệu PC400-7 EO nghĩa là máy xúc thủy lực bánh xích, nặng 40 tấn, đời -7
Model máy xúc Komatsu
Còn PW160-8 là máy xúc bánh lốp, nặng 16 tấn đời -8
Các đời Máy xúc bánh xích KOMATSU | ||||
---|---|---|---|---|
CÁC ĐỜI MÁY XÚC | Mã lực ròng | Trọng lượng vận hành | Dung tích thùng | |
(kW) | (HP) | (Kilôgam) | (m 3 ) | |
PC70-8 | 48,5 / 1950 | 65/1950 | 6590 | 0,30 – 0,37 |
PC130F-7 | 66 | 88 | 13975 | 0,45 – 0,55 |
PC130-8 | 68,4 / 2200 | 91,7 / 2200 | 12380 – 12740 | 0,18 – 0,60 |
PC138US-8 | 68.4 | 91,7 | 13480 – 13850 | 0,18 – 0,60 |
PC160LC-8 | 86 | 115 | 16680 | 0,60 – 0,70 |
PC200-8M0 PC200LC-8M0 |
103/2000 | 138/2000 | 19800 – 20500 20700 – 21700 |
0,50 – 1,20 |
PC200-8M0 Swing Yarder |
103 | 138 | 23700 | 0,80 |
HB205-1M0 HB215LC-1M0 |
104 | 139 | 20200 21600 |
0,80 – 1,05 |
PC210-10M0 | 123 | 165 | 20400 – 21100 | 0,80 – 1,20 |
PC220-8M0 PC220LC-8M0 |
123/2000 | 164/2000 | 23200 – 23700 24300 – 24900 |
0,72 – 1,26 |
PC270-8 PC270LC-8 |
140 | 187 | 27140 – 28050 28040 – 29020 |
1,14 – 1,26 |
PC300-8M0 PC300LC-8M0 |
187/1950 | 250/1950 | 31100 – 32010 31600 – 32580 |
0,52 – 1,80 |
PC350-8M0 PC350LC-8M0 |
187/1950 | 250/1950 | 32600 – 32960 33660 – 34040 |
0,52 – 2,30 |
PC390LC-8M0 | 187/1950 | 250/1950 | 38600 – 39900 | 2,30 – 2,80 |
PC400-8R PC400LC-8R |
257/1900 | 345/1900 | 41740 – 42590 42290 – 43200 |
1,30 – 2,80 |
PC450-8R PC450LC-8R |
257/1900 | 345/1900 | 43320 – 43740 44320 – 447700 |
1,30 – 2,80 |
PC500LC-8R | 257/1900 | 345/1900 | 47700 – 50600 | 2,70 – 4,00 |
PC500LC-10R | 269 | 360 | 47700 – 50600 | 2,50 – 4,00 |
PC600-8R1 PC600LC-8R1 |
320 | 429 | 59200 – 61900 63200 – 64200 |
2,00 – 3,50 |
PC700LC-8R | 320 | 429 | 65700 – 67800 | 2,00 – 4,00 |
PC800-7 | 338 | 454 | 76070 | 3,40 |
PC800SE-7 | 338 | 454 | 75570 | 4,00 – 4,50 |
PC800-8R1 | 363 | 487 | 74500 – 78110 | 2,80 – 3,40 |
PC1250 / 1250SP-8R | 502 | 672 | 115800/116600 | 5,20 / 6,70 |
PC2000-8 | 713 | 956 | 200000 – 204120 | 12.00 |
PC3000-6 * 4 | 940 | 1260 | 252000 * 3 | 15 (BH) * 2 16 (FS) * 3 |
PC3000-6 * 1 * 4 | 900 | 1260 | 252000 * 3 | 15 (BH) * 2 16 (FS) * 3 |
PC4000-6 * 4 | 1400 | 1875 | 391000 * 3 | 22 * 2 * 3 |
PC4000-6 * 1 * 4 | 1350 | 1875 | 391000 * 3 | 22 * 2 * 3 |
PC5500-6 * 4 | 1880 | 2520 | 534000 * 3 | 29 * 2 * 3 |
PC5500-6 * 1 * 4 | 1800 | 2520 | 534000 * 3 | 29 * 2 * 3 |
PC8000-6 * 4 | 3000 | 4020 | 752000 * 3 | 42 * 2 * 3 |
PC8000-6 * 1 * 4 | 2900 | 4020 | 752000 * 3 | 42 * 2 * 3 |
Các đời Máy xúc Komatsu bánh lốp
Máy xúc bánh lốp Komatsu là loại máy xúc có bánh xe thay cho gầm và xích. Loại máy xúc này ít phổ biến hơn vì các hạn chế về khả nặng vận hành tại các điều kiện xình lầy, đường gồ gề như Việt Nam. Tuy nhiên, máy xúc bánh lốp vượt trội về tính cơ động, vì chúng có khả năng tự di chuyển từ công trường này sang công trường khác. Trong quá trình làm việc, họ sử dụng máy mài hoặc lưỡi cắt phía trước để đảm bảo sự ổn định của máy.
Các đời Máy xúc mini Komatsu
Các loại máy xúc phù hợp với công việc ở những nơi hạn chế như trong công việc xây dựng đô thị, làm vườn, đặt đường ống, vv. Máy xúc mini đảm bảo an toàn trong công việc ngay cả khi bị hạn chế vì chúng chỉ cần một không gian hạn chế để xoay .
Máy xúc mini | ||||
---|---|---|---|---|
Mô hình | Mã lực ròng | Trọng lượng vận hành | Dung tích thùng | |
(kW) | (HP) | (Kilôgam) | (m 3 ) | |
PC01-1 | 2,6 | 3.5 | 300 | 0,008 |
PC09-1 | 6,5 | 8.7 | 900 | 0,017 – 0,025 |
PC18MR-3 | 11,2 | 15 | 1780 | 0,022 – 0,044 |
PC30 / 35MR-3 | 21.4 | 28,6 | 3140/3580 | 0,09 / 0,11 |
PC45 / 55MR-3 | 28,5 | 39 | 4795/5160 | 0,14 / 0,16 |
Ký hiệu trên máy xúc Hitachi như thế nào?
Cũng giống như hãng Komatsu, máy xúc Hitachi được ký hiệu bằng 2 chữ cái đầu tiên trong dãy là ZX hoặc EX.
Sau ký hiệu chữ cái là con số thể hiện trọng tải, và sau cùng là có số biểu hiện đời máy.
Nếu bắt gặp máy có ký hiệu EX1200-6 thì bạn hiểu là dòng máy đào của hãng Hitachi, máy này có đời -6 và có trọng tải máy là 120 tấn.
Hoặc nếu gặp một máy xúc có ký hiệu là ZX60USB-5 thì biết máy của hãng Hitachi, là máy đào dòng 6 tấn, xuất xứ ở Mỹ, đời máy là -5.
Ngoài ra, ta thường thấy chữ H trên ký hiệu máy xúc Hitachi, chữ này biểu thị kiểu tải nặng, là loại máy được sử dụng trong khai thác mỏ như máy ZX360H.
Hoặc sẽ thấy chữ cái K trong chuỗi ký hiệu trên máy xúc, nó biểu thị cho máy kiểu tháo dỡ như máy ZX210K-3.
Ký hiệu trên máy xúc hãng Kobelco như thế nào?
Với hãng máy xúc Kobelco, ký hiệu nhận biết máy xúc là chữ cái SK, kế đến là trọng tải của máy. Một số máy còn có ký hiệu series đi kèm như máy có series XD hay series HD.
Chẳng hạn, nhìn ký hiệu SK200-10, bạn sẽ hiểu là máy xúc bánh xích có trọng tải 20 tấn. Đây là dòng máy phục vụ cho thị trường Philippnes, Việt Nam, Myanmar, Sri Lanka.
Xem thêm : Máy xúc loại nào tốt nhất hiện nay?
Đa phần, máy xúc của hãng đến từ Nhật hay Hàn sẽ giống nhau trong ý nghĩa các chữ cái, chữ số.
Ký hiệu trên máy xúc hãng Caterpillar như thế nào?
Riêng với hãng Caterpillar –hãng máy đến từ Mỹ thì có sự khác biệt trong dãy ký hiệu trên máy xúc. Số 3 bắt đầu cho chuỗi ký tự cho biết đây là máy đào. Còn máy ủi sẽ là số 4.
Tiếp theo là con số chỉ trọng tải của máy.
Ví dụ, với ký hiệu 320D bạn sẽ hiểu đây là máy xúc của hãng Caterpillar, nặng 20 tấn, đời máy xúc là đời D(giống các ký tự -6, -7…ở các hãng máy Nhật hay Hàn).
Hiện nay, máy xúc Caterpillar đời mới nhất là F như máy 313F, 390F…
Ngoài ra, ký hiệu trên máy xúc hãng này còn có ký tự:
GC ký hiệu cho loại máy xây dựng thông thường. Là loại máy dùng trong xây dựng cao tốc, xây dựng đường sắt.
ME ký hiệu cho máy có tay ngắn hơn và gầu lớn hơn
Mã pin trên máy xúc là gì ?
Ngoài model máy, trên máy xúc còn có các ký hiệu như số seri( Serial No.), năm sản xuất(Manufact. Year), trọng tải(Mass), công suất động cơ(Engine power), và đặc biệt là dãy ký tự nhận biết sản phẩm(Product Identification Number – PIN).
Hiện nay, các hãng máy xúc có mã PIN gồm 17 ký tự theo tiêu chuẩn ISO.
3 ký tự đầu ở vị trí 1, 2, 3 là mã của nhà sản xuất( đã đăng ký trên thế giới)
5 ký tự tiếp theo ở vị trí 4, 5, 6, 7, 8 là mã mô tả thông tin của máy. Ví dụ như chuỗi 00493 hoặc 0493C
Vị trí thứ 9 là ký tự ngẫu nhiên hoặc xác định mà nhà sản xuất đã quy định.
Các ký tự còn lại của mã pin được quy định từ nhà sản xuất. Tùy nhà sản xuất máy xúc, mà ở vị trí 10 có thể là năm sản xuất của máy.
Như Komatsu sẽ có 2 loại mã Pin. Với 6 ký hiệu sẽ có mã pin là A83462. Với 17 ký hiệu có mã pin là KMTPC089A020040287
Hitachi với 7-10 ký tự sẽ có mã pin 12L-30858 hoặc 13KP 001355, 17 ký tự có mã pin HCMBAM00P00034000
Caterpillar trước năm 2001 mã pin có 8 ký tự như 4SS01498. Từ năm 2001 về sau này mã pin có 17 ký tự như .CAT0385BCANS00237
Như vậy, mỗi chữ cái hay con số trong chuỗi ký hiệu trên máy xúc đều ẩn chứa một ý nghĩa riêng của nó. Hy vọng, bài viết trên sẽ cung cấp những thông tin hữu ích cho bạn đọc, giúp bạn hiểu ý nghĩa những model máy, giúp cho việc lựa mua, sử dụng hiệu quả.