Lương cơ bản Nhật Bản 2020, Lương cơ bản Nhật Bản 2021, Lương cơ bản Nhật 2021, Tăng lương vùng 2021, Lương cơ bản của Nhật Bản năm 2021, Lương cơ bản 2021, Mức lương cao nhất ở Nhật Bản, Lương vùng 2022
“Lương cơ bản ở Nhật hay còn gọi mức lương tối thiểu được tính theo đơn vị yên/giờ. Đây là mức tiền lương mà người sử dụng lao động không được phép trả thấp hơn cho người lao động trong điều kiện làm việc bình thường nhất.”
Nếu như người sử dụng lao động trả lương thấp hơn mức lương cơ bản vùng thì đó là hành vi vi phạm pháp luật và sẽ bị xử phạt nặng. Như vậy lao động sang Nhật có thể căn cứ vào mức lương cơ bản vùng để biết xí nghiệp Nhật Bản có “bóc lột” mình hay không?
Dưới đây chúng tôi sẽ cập nhật bảng lương tối thiểu theo từng tỉnh thành, từng vùng miền ở Nhật Bản. Cùng theo dõi dưới đây nhé!
II/ Chính sách tăng lương cơ bản ở Nhật 2021
Quyết định mục tiêu tăng lương cơ bản theo giờ trong năm tài khóa 2019 lên 3% của tiểu ban hội đồng Tiền lương tối thiểu Trung ương Nhật Bản đã được đưa ra vào hôm 01/01/2022 vừa qua.
Kể từ khi Nhật Bản bắt đầu chuyển từ tính mức lương theo giờ thay vì đánh giá mức lương hàng ngày của người lao động từ năm 2002 đến nay thì đây là lần tăng mạnh nhất. Điều này đã đánh dấu bước tăng trưởng mạnh mẽ nhất trong mức lương tối thiểu của người lao động Nhật Bản.
Chính phủ dự tính mỗi năm mức lương cơ bản ở Nhật sẽ tăng 3% để đạt mức lương giờ trung bình trên toàn quốc đạt 1000¥/1h.
Lương cơ bản ở Nhật tăng đều qua hàng năm
Mức lương tối thiểu vùng của Nhật Bản được áp dụng cho tất cả mọi người người lao động trên toàn lãnh thổ Nhật Bản trong đó có cả tu nghiệp sinh và thực tập sinh nước ngoài đang làm việc tại đây. Đây là một tin vui cho những người đã, đang và sẽ tham gia chương trình xuất khẩu lao động Nhật Bản.
THỨ TỰ | LƯƠNG MỖI GIỜ | 都道府県(前年比 上昇率)
Mức tăng mức lương tối thiểu vùng so với năm trước |
1 | 1,013円 | Tokyo – 東京 (+28円) |
2 | 1,011円 | Kanagawa – 神奈川 (+28円) |
3 | 964円 | Osaka – 大阪 (+28円) |
4 | 926円 | Saitama – 埼玉 (+28円) Aichi – 愛知 (+28円) |
5 | 923円 | Chiba – 千葉(+28円) |
6 | 909円 | Kyoto- 京都 (+27円) |
7 | 899円 | Hyogo – 兵庫 (+28円) |
8 | 885円 | Shizuoka – 静岡 (+27円) |
9 | 873円 | Mie – 三重 (+27円) |
10 | 871円 | Hiroshima – 広島 (+27円) |
11 | 866円 | Saga – 滋賀 (+27円) |
12 | 861円 | Hokkaido – 北海道(+26円) |
13 | 853円 | Tochigi – 栃木(+27円) |
14 | 851円 | Gifu – 岐阜(+26円) |
15 | 849円 | Ibaraki – 茨城(+27円) |
16 | 848円 | Toyama – 富山(+27円) Nagano – 長野(+27円) |
17 | 841円 | Fukuoka – 福岡(+27円) |
18 | 837円 | Yamanashi – 山梨(+27円) Nara – 奈良(+26円) |
19 | 835円 | Gunma – 群馬(+26円) |
20 | 833円 | Okayama – 岡山(+26円) |
21 | 832円 | Ishikawa – 石川(+26円) |
22 | 830円 | Nigata – 新潟(+27円) Wakayama – 和歌山(+27円) |
23 | 829円 | Fukui – 福井(+26円) Yamaguchi – 山口(+27円) |
24 | 824円 | Miyagi – 宮城(+26円) |
25 | 818円 | Kagawa – 香川(+26円) |
26 | 798円 | Fukushima – 福島(+26円) |
27 | 793円 | Tokushima – 徳島(+27円) |
28 | 790円 | Aomori – 青森(+28円) Iwate – 岩手(+28円) Akita – 秋田(+28円) Yamagata – 山形(+27円) Tottori – 鳥取 (+28円) Shimane – 島根 (+26円) Ehime – 愛媛 (+26円) Kochi – 高知(+28円) Saga – 佐賀(+28円) Nagasaki – 長崎(+28円) Kumamoto – 熊本(+28円) Oita – 大分(+28円) Miayaki – 宮崎(+28円) Kagoshima – 鹿児島(+29円) Okinawa – 沖縄(+28円) |
III/ Bảng lương tối thiểu theo vùng ở Nhật năm 2022
Nội dung chính
1. Lương cơ bản ở Nhật 2021 – vùng Hokkaido
Hokkaido là khu vực nằm ở phía đông bắc Nhật Bản, nơi đây có khi hậu lạnh nhất cả nước, Thành phố lớn nhất ở khu vực này là Sapporo, đây là thành phố mới được quy hoạch với kiến trúc hiện đại hết sức đẹp mắt.
Hokkaido là một trong những địa điểm thu hút lao động Việt Nam làm việc với lợi thế đất đai rộng lớn, Hokkaido tiếp nhận các đơn hang chủ yếu trong lĩnh vực chế biến thủy sản, nông nghiệp trồng trọt, nông nghiệp chăn nuôi, xây dựng công trình…. Mức lương cơ bản theo vùng Hokkaido cũng được tăng lên đáng kể từ năm 2022 này.
Vùng Hokkaido | Mức Lương Tối Thiểu 2019 | Mức lương tối thiểu 2021 | Ngày Có Hiệu Lực |
Hokkaido | 810 | (861) | 01/11/201 |
2. Bảng lương tối thiểu vùng Nhật Bản tại Tohok
Vùng này bao gồm sáu tỉnh là: Akita, Aomori, Fukushima, Iwate, Miyagi và Yamagata.
Lương cơ bản vùng này thuộc top trung bình trên cả nước chủ yếu tiếp nhận lao động Việt Nam qua các ngành nghề may mặc, xây dựng cốt thép, nuôi trồng thủy sản ….
Vùng Tohoku | Mức lương tối thiểu 2019 | Mức lương tối thiểu 2021 | Ngày có hiệu lực | |
Aomori | 738 | (790) | 01/01/2022 | |
Iwate | 738 | (790) | 01/01/2022 | |
Miyagi | 772 | (790) | 01/01/2022 | |
Akita | 738 | (790) | 01/01/2022 | |
Yamagata | 739 | (790) | 01/01/2022 | |
Fukushima | 748 | (798) | 01/01/2022 |
3. Lương tối thiểu ở Nhật Bản 2021 – vùng Kanto
Vùng này bao gồm 7 tình là: Gunma, Tochigi, Ibaraki, Saitama, Tokyo, Chiba, và Kanagawa. Vùng này cũng tiếp nhận đa dạng các ngành nghề như thực phẩm, nông nghiệp, điện tử, cơ khí, xây dựng…..
Vùng Kanto | Mức lương tối thiểu 2019 | Mức lương tối thiểu 2021 | Ngày có hiệu lực |
Ibaraki | 796 | (849) | 01/01/2022 |
Tochigi | 800 | (853) | 01/01/2022 |
Gunma | 783 | (835) | 01/01/2022 |
Saitama | 871 | (926) | 01/01/2022 |
Chiba | 868 | (923) | 01/01/2022 |
Tokyo | 958 | (1013) | 01/01/2022 |
Kanagawa | 956 | (1011) | 01/01/2022 |
4. Bảng lương tối thiểu vùng Nhật Bản 2021 – vùng Chubu
Vùng Chubu | Mức lương tối thiểu cũ | Mức lương tối thiểu 2021 | Ngày có hiệu lực |
Niigata | 778 | (830) | 01/01/2022 |
Toyama | 795 | (848) | 01/01/2022 |
Ishikawa | 781 | (832) | 01/01/2022 |
Fukui | 778 | (829) | 01/01/2022 |
Yamanashi | 784 | (837) | 01/01/2022 |
Nagano | 820 | (848) | 01/01/2022 |
Gifu | 800 | (851) | 01/01/2022 |
Shizuoka | 832 | (885) | 01/01/2022 |
Aichi | 871 | (926) | 01/01/2022 |
Vùng Kansai có 3 thành phổ lớn bao gồm Osaka, Kobe và cố đô Kyoto. Trong đó Osaka chính là nơi tập trung nhiều người Việt sinh sống ở Nhật Bản nhất.
Vùng Kansai | Mức lương tối thiểu cũ | Mức lương tối thiểu 2021 | Ngày có hiệu lực |
Mie | 820 | (873) | 01/01/2022 |
Shiga | 813 | (866) | 01/01/2022 |
Kyoto | 856 | (909) | 01/01/2022 |
Osaka | 909 | (964) | 01/01/2022 |
Hyogo | 844 | (899) | 01/01/2022 |
Nara | 786 | (837) | 01/01/2022 |
Wakayama | 777 | (830) | 01/01/2022 |
6. Lương cơ bản ở Nhật 2021 – vùng Chugoku
Vùng Chugoku | Mức lương tối thiểu cũ | Mức lương tối thiểu 2021 | Ngày có hiệu lực |
Tottori | 738 | (790) | 01/01/2022 |
Shimane | 740 | (790) | 01/01/2022 |
Okayama | 781 | (833) | 01/01/2022 |
Hiroshima | 818 | (871) | 01/01/2022 |
Yamaguchi | 777 | (829) | 01/01/2022 |
7. Lương cơ bản ở Nhật 2021- vùng Shikoku
Vùng Shikoku | Mức lương tối thiểu cũ | Mức lương tối thiểu 2021 | Ngày có hiệu lực |
Tokushima | 740 | (793) | 01/01/2022 |
Kagawa | 766 | (818) | 01/01/2022 |
Ehime | 739 | (790) | 01/01/2022 |
Kochi | 737 | (790) | 01/01/2022 |
Nằm ở phía nam Nhật Bản, địa hình khu vực này cũng không khác Shikoku nhiều, có điều ở đây tập trung rất nhiều núi lửa. Thành phố lớn nhất khu vực này là Fukuoka.
Mức lương tối thiểu 2 vùng này thuộc dưới trung bình lương cơ bản 47 tỉnh Nhật Bản, tuy nhiên chi phí sinh hoạt cũng những tỉnh này cũng rất rẻ.
Vùng Kyushu và okinawa | Lương tối thiểu cũ | Lương tối thiểu 2021 | Ngày có hiệu lực |
Fukuoka | 789 | (841) | 01/01/2022 |
Saga | 737 | (790) | 01/01/2022 |
Nagasaki | 737 | (790) | 01/01/2022 |
Kumamoto | 737 | (790) | 01/01/2022 |
Oita | 737 | (790) | 01/01/2022 |
Miyazaki | 737 | (790) | 01/01/2022 |
Kagoshima | 715 | (790) | 01/01/2022 |
Okinawa | 714 | (790) | 01/01/2022 |
Xem thêm cách tính lương làm thêm, tăng ca khi đi XKLĐ Nhật Bản
Để tính mức lương hàng tháng của bạn, lấy tổng số giờ làm việc trong tháng nhân với mức lương tối thiểu của vùng đó
Để tìm hiểu về mức lương cơ bản ở Nhật tại các tỉnh bạn muốn tham gia xuất khẩu lao động, hãy yêu cầu gọi lại cho chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ chi tiết:
IV/ Tỉnh nào có mức lương cơ bản ở Nhật cao nhất?
Tokyo | 957 | 1013 |
Kanagawa | 954 | 1011 |
Osaka | 917 | 964 |
Nếu bạn làm ở Tokyo. 1 tháng làm 21 ngày (nghỉ thứ 7, chủ nhật), mỗi ngày làm 8 giờ thì lương cơ bản được: 957 Yen x 21 x 8 = 160.776 bằng khoảng 33 triệu. Đây là mức lương cơ bản chưa trừ chi phí và cộng tiền làm thêm
Tỉnh | Lương cơ bản 2021 | Lương cơ bản 2019 | |
Tottori | 790 | 754 |
Tỉnh có mức lương
cơ bản thấp nhất |
Shimane | 790 | 754 | |
Ehime | 790 | 759 |
Tỉnh có mức lương
cơ bản thấp thứ hai |
Kochi | 790 | 759 | |
Aomori | 790 | 760 |
Tỉnh có mức lương
cơ bản thấp thứ ba |
Iwate | 790 | 760 | |
Akita | 790 | 760 | |
Tokushima | 793 | 760 | |
Saga | 790 | 760 | |
Nagasaki | 790 | 760 | |
Kumamoto | 790 | 760 | |
Oita | 790 | 760 | |
Miyazaki | 790 | 760 | |
Kagoshima | 790 | 760 | |
Okinawa | 790 | 760 |
Nếu bạn làm 8 giờ/ngày, tháng làm 21 ngày thì tháng đó bạn được lĩnh mức lương = 760 yên x 8 x 21 = 131.040 yên bằng khoảng 27 triệu đồng VN (ở các tỉnh có mức lương khá đều trên 30 triệu). Ta có thể thấy lương của lao động tại tỉnh Okinawa thấp hơn Tokyo 6 triệu/ tháng
VI/ Đi xuất khẩu lao động Nhật nên chọn tỉnh nào?
Nên chọn một tỉnh có mức lương cơ bản cao – Đúng hay sai?
Hãy căn cứ vào mục đích đi Nhật của bạn là gì và lựa chọn xí nghiệp tại Nhật có tốt hay không mới là lựa chọn hàng đầu của bạn. Nếu bạn chọn lương cơ bản tại các thành phố lớn cao hơn so với trung bình 47 tỉnh thành, tuy nhiên chi phí nhiều cộng với không có nhiều việc làm thêm thì bạn sẽ chẳng để dành được bao nhiêu.
Vùng nông thôn Nhật Bản có mức lương cơ bản so với mặt bằng chung từ 750-850 Yên/giờ cao hơn 10 lần so với làm việc tại Việt Nam. Ngoài ra vùng đó chủ yếu phát triển nông nghiệp nên việc làm thêm sẽ nhiều theo mùa vụ kết hợp các khoản chi tiêu được hạn chế tối đa.
Nếu bạn nào mong muốn sự yên bình, chi phí không quá tốn kém thì nên chọn những vùng như Fukuoka, Oita, Nara…
VII/ Hỏi đáp về lương cơ bản ở Nhật 2021
Câu 1: : Lương cơ bản ở Nhật phụ thuộc vào yếu tố nào?
– Thay đổi theo khu vực: Đối với các tỉnh khác nhau có mức lương cơ bản thường khác nhau, lương ở các vùng ngoại ô sẽ thấp hơn các vùng trung tâm thành phố (thường thì lương cao đi kèm với chi phí ăn ở sinh hoạt lớn như tại Tokyo chi phí sinh hoạt đắt nhất Nhật Bản),…
Trong hợp đồng của các xí nghiệp Nhật Bản gửi sang Việt Nam có nêu rõ mức lương của người lao động không phân biệt ngành nghề dao động từ 130.000 đến 160.000 Yên Nhật.
– Thay đổi theo khung lương xí nghiệp: Nhiều xí nghiệp bảo vệ lao động rất tốt, họ không muốn thu nhập của công nhân trong cùng xí nghiệp có sự chênh lệch quá lớn giữa người Nhật và người Việt, gây bất hòa hoặc tâm lý không tốt cho người lao động. Khi xí nghiệp trả lương sát với lương công nhân người Nhật, thu nhập sẽ rất cao.
Câu 2: Lương cơ bản ở Nhật được bao gồm những khoản nào?
Như vậy, với lương cơ bản phụ thuộc rất lớn vào khả năng, trình độ và năng lực thực sự của người lao động, nhất là khả năng đàm phán về lương của người lao động. Nếu có năng lực, trình độ, mức lương cơ bản sẽ rất cao.
Câu 3: Lương cơ bản các tỉnh ở Nhật có khác gì với lương thực lĩnh
Yếu tố ảnh hưởng |
Chi phí ( Yên/tháng) |
Thuế | 1.000 – 1.500 |
Bảo hiểm | 15.000 – 20.000 |
Tiền thuê nhà và đi lại | 10.000 – 15.000 |
Ăn uống | 30.000 |
Câu 4: Mức thu nhập với lương cơ bản ở Nhật
Mức thu nhập = Lương thực lĩnh + Lương làm thêm + Phụ cấp/trợ cấp + Lương thưởng năng suất
Thời gian làm thêm sẽ phụ thuộc vào từng ngành nghề, từng xí nghiệp tiếp nhận. Theo quy định của Bộ Lao động – Y tế – Phúc lợi Nhật Bản thì lương làm thêm giờ được quy định và tính như sau:
– Ngày nghỉ (thứ 7, chủ nhật) +35% lương cơ bản.
– Làm từ 22h – 5h sáng +50% lương cơ bản + phụ cấp ăn đêm trực tiếp vào lương.
– Làm việc vào ngày lễ tết + 200% lương cơ bản
Ví dụ 1:
Bạn làm việc ở Tokyo, một tháng làm thêm 40 giờ vào những ngày bình thường.
=> Lương làm thêm của bạn = 957 yên × 25% + 957 yên = 1.196,25 yên/1 giờ.
=> 1 tháng bạn làm thêm được 40 giờ thì lương làm thêm tháng đó của bạn là = 40 × 1.196,25 yên = 47.850 yên (khoảng 9,5 triệu đồng).
Tỉnh/Thành Yen Ngày ban hành
Hokkaido 835 1/10/2018
Aomori 762 4/10/2018
Iwate 762 1/10/2018
Miyagi 798 1/10/2018
Akita 762 1/10/2018
Yamagata 763 1/10/2018
Fukushima 772 1/10/2018
Ibaraki 822 1/10/2018
Tochigi 826 1/10/2018
Gunma 809 6/10/2018
Saitama 898 1/10/2018
Chiba 895 1/10/2018
Tokyo 985 1/10/2018
Kanagawa 983 1/10/2018
Niigata 803 1/10/2018
Toyama 821 1/10/2018
Ishikawa 806 1/10/2018
Fukui 803 1/10/2018
Yamanashi 810 3/10/2018
Nagano 821 1/10/2018
Gifu 825 1/10/2018
Shizuoka 858 3/10/2018
Aichi 898 1/10/2018
Mie 846 1/10/2018
Shiga 839 1/10/2018
Kyoto 882 1/10/2018
Osaka 936 1/10/2018
Hyogo 871 1/10/2018
Nara 811 4/10/2018
Wakayama 803 1/10/2018
Tottori 762 5/10/2018
Shimane 764 1/10/2018
Okayama 807 3/10/2018
Hiroshima 844 1/10/2018
Yamaguchi 802 1/10/2018
Tokushima 766 1/10/2018
Kagawa 792 1/10/2018
Ehime 764 1/10/2018
Kouchi 762 5/10/2018
Fukuoka 814 1/10/2018
Saga 762 4/10/2018
Nagasaki 762 6/10/2018
Kumamoto 762 1/10/2018
Oita 762 1/10/2018
Miyazaki 762 5/10/2018
Kagoshima 761 1/10/2018
Okinawa 762 3/10/2018
Bình quân 874