Giới từ đi với Leave trong tiếng Anh? là câu hỏi của rất nhiều người khi học tiếng Anh. Bài viết này, cafeduhoc.net sẽ giải đáp thắc mắc của các bạn.
Nội dung chính
Leave là gì trong tiếng Anh?
phát âm là /liːv/
Từ vựng này mang nghĩa rời xa ai đó hoặc điều gì đó, trong một thời gian ngắn hoặc vĩnh viễn; ngừng làm điều gì đó hoặc rời khỏi một nơi vì bạn đã hoàn thành một hoạt động.
Ví dụ:
-
-
I didn’t leave the library until eight o’clock last night in order to review all the lessons.
-
Tôi đã không rời thư viện cho đến tám giờ tối qua để xem lại tất cả các bài học.
-
Leave đi với giới từ nào trong tiếng Anh?
Leave sth to sb
Để lại (di chúc) cái gì cho ai
Ví dụ:
His mother had planned to leave the house and all property to him when she died.
Mẹ anh đã lên kế hoạch để lại căn nhà và tất cả tài sản cho anh khi bà qua đời.
Leave sth aside
Không thảo luận về một chủ đề nào đó để bạn có thể chuyển sang thảo luận về một chủ đề khác
-
Leave the financial aspects aside for a moment and focus on what would make you happiest in the marriage.
-
Hãy tạm gác các khía cạnh tài chính sang một bên và tập trung vào điều gì sẽ khiến bạn hạnh phúc nhất trong cuộc hôn nhân.
Leave sth/sb off sth
Không đưa thứ gì đó hoặc ai đó vào trong danh sách
-
He was reprimanded in the monthly meeting for leaving three people off the list by mistake.
-
Anh ấy đã bị khiển trách trong cuộc họp tháng vì bỏ nhầm ba người ra khỏi danh sách.
Leave sth for/to sb
Giao cho ai đó trách nhiệm giải quyết vấn đề gì đó
-
Leave this document to me – I will be responsible for handling it tomorrow, trust me.
-
Hãy để lại tài liệu này cho tôi – Tôi sẽ chịu trách nhiệm xử lý nó vào ngày mai, tin tưởng ở tôi.
Leave sb with sb
để ai đó với / cho ai đó
- Why don’t you leave the kids with me on Friday?
- Tại sao bạn không để bọn trẻ với tôi vào thứ sáu?
Leave sb/sth out
Không bao gồm ai đó hoặc cái gì đó
-
None of the children in our neighborhood play with her, and I think she feels left out.
-
Không một đứa trẻ nào trong khu phố của chúng tôi chơi với cô ấy, và tôi nghĩ cô ấy cảm thấy bị bỏ rơi.
Sự khác biệt giữa LEAVE FOR và LEAVE TO
Khi bạn rời khỏi một nơi và bắt đầu đến một nơi khác, hãy sử dụng LEAVE FOR:
- I’m leaving for Beijing tomorrow. (I’m going away from home and go to Beijing.)
- When are you leaving for work? (When are you going away from home and go to work?)
- The plane leaves for London at 10 am. (The plane leaves the airport and starts flying towards London at 10 am.)
LEAVE something/someone TO somebody có nghĩa là giao cho ai đó trách nhiệm chăm sóc một cái gì đó / ai đó:
- You can leave the cleaning to me, Jeff’s doing the cooking.
- I can’t deal with Mr Jones anymore. I think I’ll just leave him to you.
- I have no time to finish this report. Do you think I can leave it to Tim?