Các du học sinh trước khi sang Nhật đều phải vượt qua đợt phỏng vấn của cục. Các bạn rất lo lắng khi bị đại sứ quán Nhật gọi lên phỏng vấn, phỏng vấn du học Nhật qua skype. Không biết là những câu hỏi nào đại sứ quán hay hỏi. Mình xin chia sẻ một chút hướng dẫn trả lời phỏng vấn du học Nhật Bản cập nhật 2019. ấn tháng 4/2019 tới đây.
Hướng dẫn trả lời phỏng vấn du học Nhật Bản cập nhật 2019 |
Nội dung chính
Những lưu ý khi khi được gọi lên phỏng vấn:
Hiện nay du học Nhật Bản đang diễn ra khá phổ biến tại Việt Nam. Hầu hết các bạn đều lo ngại vấn đề cục xuất nhập cảnh Nhật Bản gọi điện cho học sinh và người bảo lãnh check thông tin cá nhân.
Hàng năm có 04 đợt nhập học vào Nhật Bản theo con đường du học hiện nay là kỳ Tháng 01 , Tháng 04, Tháng 07 và Tháng 10. Khi các bạn được các trường Nhật Bản phỏng vấn và đỗ sau đó cục xuất nhập cảnh Nhật Bản sẽ check lại thông tin trên hồ sơ các bạn gửi sang nhà trường để kiểm tra tính chính xác của hồ sơ đó. Thời gian check thường là Tháng 11(Kỳ Tháng 01), Tháng 01-02 (Kỳ Tháng 04), Tháng 04-05 (Kỳ Tháng 07) và Tháng 08-09(Kỳ Tháng 10).
Thời điểm này cục xuất nhập cảnh Nhật Bản đang chuẩn bị gọi check thông tin (phỏng vấn du học nhật) du học sinh và người bảo lãnh. Ngoài ra nơi làm việc của người bảo lãnh, nơi học tiếng Nhật của du học sinh cũng có thể bị check thông tin. Dưới dây là một số kinh nghiệm, gợi ý và một số mẫu câu phỏng vấn phổ biến, xin chia sẻ để các bạn lưu ý.
MỘT SỐ LƯU Ý PHỎNG VẤN DU HỌC DÀNH CHO CÁC BẠN MUỐN SANG NHẬT BẢN DU HỌC HIỆN NAY.
1-Chuẩn bị điện thoại:
– Chuẩn bị một chiếc điện thoại thật tốt để đảm bảo: Loa nghe to, míc nói tốt, không bị sập nguồn khi nhận cuộc gọi, thời gian đàm thoại liên tục từ 10-20 phút mà máy không bị hết pin, điện thoại luôn ở trạng thái đầy pin,…
– Khi sạc điện thoại thì các bạn cần phải ở vị trí gần máy và để máy ở chế độ chuông to đảm bảo làm sao cho các bạn có thể biết khi có cuộc gọi đến. Không di chuyển đến vùng sóng điện thoại yếu.
2- Thái độ chung khi trả lời phỏng vấn qua điện thoại:
– Luôn vui vẻ, ngôn từ lễ phép, dùng thể lịch sự để trả lời, khi không nghe rõ thì hãy nói làm ơn nhắc lại câu hỏi,…
– Tuyệt đối không cáu gắt, tỏ thái độ khó chịu, thiếu hợp tác với người phỏng vấn, không dùng thể ngắn khi trả lời phỏng vấn,…
3- Sẵn sàng:
– Khi nhận cuộc gọi từ đầu số 0081; +81; Không hiển thị số điện thoại. Các bạn cần phải nhanh chóng di chuyển ra chỗ vắng người và thật yên tĩnh. Trong lúc di chuyển các bạn nói với phía đầu dây bên kia để phía bên Nhật giữ máy để không ảnh hưởng tới việc phỏng vấn của các bạn:
“Em xin lỗi anh/chị. Hiện tại em đang ở (trong lớp học, trong hội trường, ngoài đường, đi chợ,…) rất ồn ào. Vì thế, sẽ rất khó nghe ạ. Anh/chị làm ơn giữ máy để em di chuyển ra chỗ yên tĩnh. Em xin cám ơn.”
– Thời gian cục gọi kiểm tra trong giờ hành chính của Nhật từ: 8h -18h ngày làm việc từ thứ 2- thứ 6 (trừ ngày nghỉ thứ 7, Chủ Nhật và lịch nghỉ của Nhật) (Tức là 6h – 16h theo giờ Việt Nam)
Trong trường hợp bạn đang ở nơi ồn ào, nơi có sóng điện thoại yếu, bạn có thể nói với đầu dây bên kia là gọi lại sau vì đang không tiện nghe máy vì ồn, vì đang họp hoặc không an toàn khi đang tham gia giao thông.
Tuyệt đối không được trả lời một cách chắc chắn những câu hỏi mà mình thấy không nhớ rõ thông tin. Bạn có thể nói: “tôi không nhớ chính xác, vui lòng chờ tôi kiểm tra lại rồi xác nhận với anh/chị.” Tất nhiên phải là những thông tin mà bạn có thể quên (chẳng hạn ngày tốt nghiệp của con bạn).
Tuyệt đối không được hỏi, nói chuyện với người bên ngoài khi đang trả lời phỏng vấn. Ngược lại mọi người xung quanh tuyệt đối không được nhắc người đang bị phỏng vấn.
4- Yêu cầu khi trả lời phỏng vấn:
– Phải thật bình tĩnh.
– Lắng nghe kỹ câu hỏi và trả lời tự tin, dứt khoát.
– Không luống cuống và trả lời qua loa để cho qua câu hỏi (Chỉ cần người ta kiểm tra 3 câu mà các bạn chỉ trả lời được 1 câu, họ sẽ cúp máy và đồng nghĩa với việc bạn trượt về năng lực tiếng Nhật). Vì thế phải liên tục học tiếng Nhật, chịu khó luyện nghe thật nhiều (Hãy dành thời gian tối thiểu 9 tiếng/ ngày để học nhé)
– Tuyệt đối không được có tiếng ồn ào bên cạnh khi trả lời phỏng vấn.
– Trả lời chính xác và khớp với những thông tin đã khai trong hồ sơ du học nộp sang cục xuất nhập cảnh Nhật Bản. Hãy nhắc bố mẹ của các bạn (người bảo lãnh tài chính) cần phải trả lời chính xác những thông tin đã khai trong hồ sơ du học.
5- Một số lỗi khi trả lời phỏng vấn các bạn và gia đình lưu ý tránh:
– Đến phần tiếng Nhật thì không trả lời và chọn giải pháp im lặng vì không nghe được và không nói được.
– Quên tuổi của bố, mẹ, anh, chị, em trong gia đình
– Rơi vào trạng thái mệt mỏi nên khi nghe cục gọi và không trả lời được
– Do đang trong cuộc nhậu và ở trạng thái say rượu.
– Bố bận uống rượu và hẹn cục khi khác gọi lại
– Trả lời nội dung hồ sơ không khớp với những gì đã khai.
– Tên giám đốc công ty bạn đã từng làm việc là gì? Tên phó giám đốc, địa chỉ công ty, thời gian làm việc tại công ty,…
– Trang trại nhà bạn nuôi mấy con lợn, được bao nhiêu Kg thì bán? …
– Hỏi tiếng Nhật 3 câu thì trả lời được 2 câu.
– Lý do du học viết tay hay đánh máy.
6- Một số lời khuyên:
– Học tiếng Nhật liên thật tốt, chuẩn bị phỏng vấn cho kỹ
– Thường xuyên đàm thoại và nghe tiếng Nhật, chịu khó giao tiếp bằng tiếng Nhật.
– Luyện tập trả lời phỏng vấn cùng với giáo viên và bạn bè.
– Tuyệt đối không được uống rượu bia trong thời gian cục sẽ gọi kiểm tra hồ sơ (khoảng 1 tháng).
DU HỌC SINH CHÚ Ý CÁC THÔNG TIN SAU
Họ và tên, ngày tháng năm sinh.
Gia đình có bao nhiêu người, ngày tháng năm sinh, tình trạng hôn nhân và nghề nghiệp.
Nơi ở hiện nay, quê quán.
Tốt nghiệp cấp 3, trung cấp, cao đẳng, đại học trường nào, ngày tháng năm nào?
Tên giáo viên chủ nhiệm, hiệu trưởng trường cấp 3, trung cấp, cao đẳng, đại học là gì?
Học tiếng Nhật ở đâu? trong khoảng thời gian nào? học đến bài nào và đã thi được chứng chỉ gì rồi?
Trường Nhật ngữ đang đăng ký xin học là trường gì? địa chỉ trường ở đâu?
Lý do du học của em là gì? được viết tay hay đánh máy?
Nguyện vọng học tập của em là gì? Mong muốn học về chuyên ngành gì tiếp theo?
Vào học cấp 1 từ năm nào? (có thể có những trường hợp đi học muộn).
Thời gian trống (không đi học) em đã làm gì, ở đâu, công việc thế nào… Trong trường hợp bạn đi làm ở một công ty nào đó thì phải thuộc đủ mọi thông tin về công ty mà mình đã làm việc: Tên công ty, địa chỉ, số điện thoại, tên giám đốc, tên trưởng phòng, công ty làm gì, bạn làm gì, tên đồng nghiệp là gì, công ty đó giờ còn hoạt động không….
Chúng tôi xin cấp mẫu mà cục xuất nhập cảnh Nhật Bản hay gọi điện cho học sinh và người bảo lãnh
Những câu hỏi đại sứ quán hay hỏi
Các câu hỏi dưới đây là các câu hỏi được tham khảo từ các bạn đã bị phỏng vấn gần đây, và các câu hỏi này hỏi trước khi cho các bạn đọc phần chữ cứng, chữ mềm, chữ hán.
1. Hãy giới thiệu bản thân
Xin vui lòng làm một bản giới thiệu (a).
Tôi sẽ có một bản giới thiệu tự giới thiệu.
Tôi (tôi) là……….
Năm nay (đến)………… khi nào (sai). Tôi đến từ………….. gia đình (hoặc) là (4 người). Cảm ơn vì sự ủng hộ của anh. Tôi tôi tôi……………..
2. Em tên là gì ?
Tên anh là gì?
Tên của bạn là gì (a)?
Xin vui lòng cho tôi biết tên của bạn (a). Có phải thi a không? (em có phai là a không?)))))))))))))))
Tôi (tôi) là _______
Vâng, a.
3. Ngày sinh nhật của bạn là khi nào?
Khi nào là ngày sinh nhật (cho)?
Xin vui lòng dạy sinh nhật của bạn (cho)
__Tháng__ngày
Để trẻ em có giấc ngủ ngo __ ()
4. Ngày tháng năm sinh của bạn là khi nào?
Xin vui lòng dạy ngày sinh của bạn (lỗi)
Chọn ngày hoàng đạo khai ()
Năm (nó) mặt trăng (the) là ngày (từ).
5. Sở thích của em là gì?
Sở thích của bạn là gì (và)?
Sở thích của em là __
Sở thích của tôi (và) là………..
6. Em đang sống ở đâu?
Bây giờ (bây giờ), bạn sẽ sống ở đâu?
Bạn đang sống ở đâu?
Tôi đang sống trong…………….
家(うち)はどこですか?Nhà bạn ở đâu
Đó là một………
7. Bây giờ là mấy giờ?
Bây giờ (bây giờ), mấy giờ rồi?
Đó là một ___ Thời gian (a).
8. Hôm nay là thứ mấy ?
Ngày hôm nay là ngày nào (hôm nay)?
…….. thứ hai (như).
9. Hôm nay là tháng mấy, ngày mấy ?
Tháng gì (cái gì vậy)? Bao nhiêu ngày (cái gì)?
Xem bói dáng đi phụ nữ để ___ ()
10. Em đang học tiếng Nhật ở đâu ?
Bạn đi học tiếng nhật ở đâu (tất cả)?
Em học ở trung tâm ngoại ngữ Momiji
Tôi đang học ở trung tâm của ngôn ngữ ngoại quốc bìm.
11. Lớp học có mấy người ?
Có bao nhiêu người ở trong lớp?
Có 8 người trong số họ. 8 người
12. Em học tiếng Nhật từ bao giờ?
Từ khi nào mà bạn học tiếng nhật (tất cả)?
Tôi đã học kể từ tháng của tháng này.
13. Em học tiếng Nhật được bao lâu rồi ?
Bạn muốn nghiên cứu bao nhiêu nhật bản?
Anh học được gì trong một tháng?
Em học được (6) tháng rồi.
(6) đó là một tháng (râu).
14. Em học từ thứ mấy đến thứ mấy ?
Ngày nào trong tuần bạn học được từ ngày trong tuần?
Em học từ thứ 2 đến thứ 7
Tôi sẽ nghiên cứu vào thứ bảy (tất cả) từ thứ hai.
15. Một ngày học mấy tiếng ?
Bạn muốn học tập bao nhiêu mỗi ngày?
Mỗi ngày (không) bạn muốn nghiên cứu bao nhiêu giờ?
Em học 4tiếng
Tôi sẽ nghiên cứu trong 4 giờ nữa.
16. Học từ mấy giờ đến mấy giờ?
Mấy giờ bạn muốn học tập từ thời gian đến thời gian?
Sáng em học từ 8h đến 12h.
Buổi sáng (Asana) là từ 8 h (a) đến 12 giờ chiều.
17. Buổi tối em có học không?Học khoảng mấy tiếng?
Anh có muốn nghiên cứu mỗi đêm không? Bao nhiêu tiếng vậy em?
Có, em học khoảng 2 tiếng
Vâng, tôi sẽ nghiên cứu trong 2 giờ nữa.
18. Em được nghỉ thứ mấy?
Ngày hôm nay là ngày nào?
Nghỉ chủ nhật
Hôm nay là chủ nhật (đến).
19. Tối qua mấy giờ đi ngủ ?
Tối qua anh đi ngủ mấy giờ (tối qua)?
Tối qua em đi ngủ lúc 11h
Tôi đã đi ngủ lúc 11 (a).
20. Sáng nay em dậy lúc mấy giờ ?
Sáng nay (sáng nay), mấy giờ anh dậy được?
Em dậy lúc 6h00
Tôi nhận được nó lúc 6 giờ chiều.
21. Giáo trình đang học là gì?
Cuốn sách này là gì? Bạn đang học gì vậy?
Tất cả là tiếng nhật của mọi người
22. Hiện nay học đến bài bao nhiêu rồi ?
Bạn có muốn học ở nơi đầu tiên (bây giờ) không?
Em đang học bài ___
Thứ hai (anh) ___ Tôi đang học division (hoặc).
23. Em đã đỗ kỳ thi tiếng Nhật nào?
Bạn đã vượt qua bất kỳ kỳ thi nào (kiểm tra) không?
Em đã đỗ kỳ thi Nattest(Top J….)
Nattest (topj,…) tôi đã đi qua thi (kiểm tra).
24. Em thi chứng chỉ đó khi nào?
Anh nhận được tuyển sinh từ khi nào vậy?
Khi nào bạn nhận được bài kiểm tra (kiểm tra)
Ngày__Tháng__
Năm ngoái (khi nào) _ Moon (đến).
25. Gia đình em có những ai?
Có bao nhiêu người là gia đình (cái gì)?
Anh có bao nhiêu người trong gia đình của mình?
Gia đình (hoặc) là ____ có những người (là).
26. Ai là người bảo lãnh cho em?
Ai (ai) trả tiền (the) chi phí?
Ai là người lao động chi phí (ai là kei)?
27. Bố ( mẹ ) em làm nghề gì? Bao nhiêu tuổi?
Cha mẹ làm gì?
Nghề nghiệp của bố mẹ tôi là gì (Ryo)?
Công việc của cha con là gì (cảm ơn) ()?
Bao nhiêu tuổi (cái gì vậy)? (bao nhiêu vậy bạn?)))
Nông dân: のうかです。
Kinh doanh: tôi đang làm việc tự làm của mình.
___ đó là một năm tuổi (sai).
28. Thu nhập của mẹ ( bố ) em là bao nhiêu ?
Thu nhập của người mẹ là bao nhiêu (hay ah) (người cha (cảm ơn))
Tháng mười một ()
Hoặc………. đó là dong.
29. Em tốt nghiệp trường cấp 3 khi nào?
Bạn tốt nghiệp trường trung học từ khi nào (như thế này)?
Em đã tốt nghiệp tháng năm
Tôi đã tốt nghiệp từ năm (nó) tháng (nó).
30. Bạn tốt nghiệp đại học khi nào?
Khi nào bạn tốt nghiệp từ đại học (bạn)?
(Câu hỏi dành cho các bạn tốt nghiệp đại học)
Em đã tốt nghiệp tháng năm
Tôi đã tốt nghiệp từ năm (nó) tháng (nó).
31. Bạn tốt nghiệp cao đẳng khi nào?
Anh tốt nghiệp đại học từ hồi nào vậy?
(Câu hỏi dành cho các bạn tốt nghiệp cao đẳng)
Em đã tốt nghiệp tháng năm
Tôi đã tốt nghiệp từ năm (nó) tháng (nó).
32. Bạn tốt nghiệp trung cấp khi nào?
Bạn đã tốt nghiệp từ trường nghề nào (điều đó)?
(Câu hỏi dành cho các bạn tốt nghiệp trung cấp)
Em đã tốt nghiệp tháng năm
Tôi đã tốt nghiệp từ năm (nó) tháng (nó).
33. Lí do gì khiến em đi du học Nhật Bản ?
Tại sao bạn muốn nghiên cứu tại nhật bản (dra)?
Tại sao bạn muốn đi nhật bản (dra) để nghiên cứu nước ngoài?
Lý do cho việc học ở nước ngoài (dra) sang nhật bản là gì?
Xin vui lòng dạy cho tôi lý do để học ở nước ngoài (dra).
Vì nhật bản là nước tiên tiến, hiện đại nên em muốn đến Nhật để học tập.
Nhật Bản (đến) là nâng cao, và nó là hiện đại, vì vậy tôi muốn nghiên cứu tại nhật bản (dra).
(Các em nói lý do tóm tắt, đơn giản theo lý do tiếng Việt đã đưa)
34. Tên trường là gì?
Tên của trường là gì (muốn)?
Bạn có biết tên của trường (muốn) không?
Xin vui lòng cho tôi biết tên của trường (muốn)
Tên trường です。
35. Trường ở đâu?
Trường học ở đâu (muốn)
Địa điểmです。(OSAKA, TOKYO, CHIBA…)
36. Học phí của trường mà em chuẩn bị sang học là bao nhiêu?
Phí học phí bao nhiêu (đã được) (hoc phi)?
Tháng mười một ()
37. Em sẽ nhập học kỳ tháng mấy?
Bạn muốn nhập bao nhiêu tháng?
Kỳ tháng 4
Tháng tư là một).
38. Đã từng đi Nhật chưa?
Bạn đã bao giờ đến nhật bản (đến) chưa?
Chưa từng
Tôi chưa bao giờ đến nhật bản (. )))))))))))
39. Sau khi đi Nhật thì có muốn làm thêm không?
Khi bạn đi nhật bản (. ), bạn có muốn có công việc part-Time không?
Có, em muốn làm
Vâng, tôi muốn có một công việc thời gian.
40. Muốn làm công việc như thế nào? Bao nhiêu tiếng?
Anh muốn làm công việc gì?
Bạn có muốn làm việc cho một ngày (-)?
日本語(にほんご)を 使(つか)う仕事(しごと)を したいです。Muốn làm công việc sử dụng tiếng Nhật
Tôi muốn làm việc trong bốn giờ (nếu tôi có thể). Muốn lam khoảng 4 tiếng
41. Sau khi tốt nghiệp muốn làm việc ở Nhật hay Việt Nam?
Bạn có muốn làm việc tại nhật bản (sau này) và làm việc tại Việt Nam không?
Tôi muốn làm việc tại nhật bản (đến) trong ba năm (Mr. ). Sau đó tôi muốn trở về Việt Nam (thay đổi) và làm việc tại công ty (kaisha) tại nhật bản (kaisha). Muon Việt Việt Việt Việt Việt Việt Việt Việt Việt Việt Việt Việt Việt Việt Việt Việt Việt.
Câu hỏi thường gặp và trả lời bằng tiếng Nhật
1. Hãy giới thiệu bản thân
自己紹介(じこしょうかい)をしてください。
自己紹介(じこしょうかい)お願(ねが)いします。
私(わたし)は ……….です。
今年(ことし) …………際(さい)です。…………..から来(き)ました。家族(かぞく)は(4人(にん))です。どうぞ宜(よろ)しくお願(ねが)い致(いた)します.
2. Em tên là gì ?
お名前(なまえ)は?
お名前(なまえ)は なんですか。
お名前(なまえ)を教(おし)えてください。Aさんですか。(Em có phải là A không ?)
私(わたし)は _______です。
はい、A です。
3. Ngày sinh nhật của bạn là khi nào?
誕生日(たんじょうび)はいつですか。
誕生日(たんじょうび)を教(おし)えてください
__Tháng__ngày
__月(がつ)_日(にち)です。
4. Ngày tháng năm sinh của bạn là khi nào?
生年月日(せいねんがっぴ)を教(おし)えてください
生年月日(せいねんがっぴ)はいつですか?
年(ねん) 月(がつ) 日(び)です。
5. Sở thích của em là gì?
趣味(しゅみ)は 何(なん)ですか。
Sở thích của em là __
私(わたし)の 趣味(しゅみ)は………..です。
6. Em đang sống ở đâu?
今(いま)、どこに住(す)んでいますか?
Bạn đang sống ở đâu?
……………. に住(す)んでいます。
家(うち)はどこですか?Nhà bạn ở đâu
………です .
7. Bây giờ là mấy giờ?
今(いま)、何時(なん じ)ですか。
___時(じ)です。
8. Hôm nay là thứ mấy ?
今日(きょう)は 何曜日(なんようび)ですか。
……..曜日(ようび)です。
9. Hôm nay là tháng mấy, ngày mấy ?
今日(きょう)は 何月(なんがつ) 何日(なんにち)ですか。
___月(がつ)___日(にち)です。
10. Em đang học tiếng Nhật ở đâu ?
どこで 日本語(にほんご)を 勉強(べんきょう)していますか。
Em học ở trung tâm ngoại ngữ Momiji
モミジ外語(がいご)センターで勉強(べんきょう)しています。
11. Lớp học có mấy người ?
クラスに何人いますか。
8人います。8 người
12. Em học tiếng Nhật từ bao giờ?
いつから 日本語(にほんご)を 勉強(べんきょう)しましたか。
月 日 から 勉強(べんきょう)しました。
13. Em học tiếng Nhật được bao lâu rồi ?
どのぐらい日本語(にほんご)を 勉強(べんきょう)しますか。
何(なん)か月勉強(げつ べんきょう)しましたか。
Em học được (6) tháng rồi.
(6)か月(げつ)です。
14. Em học từ thứ mấy đến thứ mấy ?
何曜日(なんようび)から 何曜日(なんようび)まで 勉強(べんきょう)しますか。
Em học từ thứ 2 đến thứ 7
月曜日(げつようび)から 土曜日(どようび)まで 勉強(べんきょう)します。
15. Một ngày học mấy tiếng ?
毎日(まいにち) どのぐらい 勉強(べんきょう)しますか。
毎日(まいにち) 何時間(なんじかん) 勉強(べんきょう)しますか?
Em học 4tiếng
4時間(じかん) 勉強(べんきょう)します.
16. Học từ mấy giờ đến mấy giờ?
何時(なんじ)から 何時(なんじ)まで 勉強(べんきょう)しますか。
Sáng em học từ 8h đến 12h.
朝(あさ)は8時(じ)から12時(じ)までです。
17. Buổi tối em có học không?Học khoảng mấy tiếng?
毎晩(まいばん) 勉強(べんきょう)しますか。何時間(なんじかん)ぐらいですか。
Có, em học khoảng 2 tiếng
はい、2時間(じかん)ぐらい勉強(べんきょう)します。
18. Em được nghỉ thứ mấy?
休(やす)みは 何曜日(なんようび)ですか。
Nghỉ chủ nhật
日曜日(にちようび)です。
19. Tối qua mấy giờ đi ngủ ?
昨夜(ゆうべ) 何時(なんじ)に寝(ね)ましたか。
Tối qua em đi ngủ lúc 11h
11時(じ)に寝(ね)ました。
20. Sáng nay em dậy lúc mấy giờ ?
今朝(けさ)、何時(なんじ)に 起(お)きましたか。
Em dậy lúc 6h00
6時(じ)に おきました。
21. Giáo trình đang học là gì?
勉強(べんきょう)している本(ほん)は 何(なん)ですか。
みんなの日本語です
22. Hiện nay học đến bài bao nhiêu rồi ?
今(いま)、第何課(だいなんか)を 勉強(べんきょう)していますか。
Em đang học bài ___
第(だい)___課(か)を 勉強(べんきょう)しています。
23. Em đã đỗ kỳ thi tiếng Nhật nào?
どんな試験(しけん)に 合格(ごうかく)しましたか。
Em đã đỗ kỳ thi Nattest(Top J….)
Nattest(TopJ,…)試験(しけん)に 合格(ごうかく)しました。
24. Em thi chứng chỉ đó khi nào?
いつ 受験(じゅけん)しましたか。
いつ 試験(しけん)を 受(う)けましたか
Ngày__Tháng__
去年(きょねん)の_月(がつ)_日(にち)です。
25. Gia đình em có những ai?
家族(かぞく)は 何人(なんにん)ですか。
家族(かぞく)は 何人(なんにん)が いますか。
家族(かぞく)は____人(にん)が います。
26. Ai là người bảo lãnh cho em?
誰(だれ)が学(がく) 費(ひ)を 支払(しはら)いますか。
経費支弁者(けいひしべんしゃ)は 誰(だれ)ですか。
27. Bố ( mẹ ) em làm nghề gì? Bao nhiêu tuổi?
親(おや)は何をしていまか。
両親(りょうしん)の職業(しょくぎょう)はなんですか。
お父(とう)さん(お母(かあ)さん)のお仕事(しごと)は 何(なん)ですか。
何歳(なんさい)ですか。(おいくつ ですか。)
Nông dân: のうかです。
Kinh doanh: 自営業(じえいぎょう)をしています。
___歳(さい)です。
28. Thu nhập của mẹ ( bố ) em là bao nhiêu ?
お母(かあ)さん(お父(とう)さん)の収入(しゅうにゅう)は いくらですか
__円(えん)です。
Hoặc ……….ドン です。
29. Em tốt nghiệp trường cấp 3 khi nào?
いつ 高校(こうこう)を卒業(そつぎょう)しましたか?
Em đã tốt nghiệp tháng năm
年(ねん) 月(がつ) に卒業(そつぎょう)しました。
30. Bạn tốt nghiệp đại học khi nào?
いつ 大学(だいがく)を卒業(そつぎょう)しましたか?
(Câu hỏi dành cho các bạn tốt nghiệp đại học)
Em đã tốt nghiệp tháng năm
年(ねん) 月(がつ) に卒業(そつぎょう)しました。
31. Bạn tốt nghiệp cao đẳng khi nào?
いつ 短期大学(たんきだいがく)を卒業(そつぎょう)しましたか?
(Câu hỏi dành cho các bạn tốt nghiệp cao đẳng)
Em đã tốt nghiệp tháng năm
年(ねん) 月(がつ) に卒業(そつぎょう)しました。
32. Bạn tốt nghiệp trung cấp khi nào?
いつ 専門学校(せんもんがっこう)を卒業(そつぎょう)しましたか?
(Câu hỏi dành cho các bạn tốt nghiệp trung cấp)
Em đã tốt nghiệp tháng năm
年(ねん) 月(がつ) に卒業(そつぎょう)しました。
33. Lí do gì khiến em đi du học Nhật Bản ?
どうして 日本(にほん)に 留学(りゅうがく)したいですか。
どうして 日本(にほん)へ 留学(りゅうがく)しに 行(い)きたいですか。
日本(にほん)へ 留学(りゅうがく)する理由(りゆう)は 何(なん)ですか。
留学(りゅうがく)の 理由(りゆう)を 教(おし)えてください。
Vì nhật bản là nước tiên tiến, hiện đại nên em muốn đến Nhật để học tập.
日本(にほん)は 先進(せんしん)で、近代(きんだい)ですから、日本(にほん)に 留学(りゅうがく)したいです。
(Các em nói lý do tóm tắt, đơn giản theo lý do tiếng Việt đã đưa)
34. Tên trường là gì?
学校(がっこう)の名前(なまえ)は 何(なん)ですか。
学校(がっこう)の名前(なまえ)を 知(し)っていますか?
学校(がっこう)の名前(なまえ)を 教(おし)えてください
Tên trường です。
35. Trường ở đâu?
学校(がっこう)はどこですか
Địa điểmです。(OSAKA, TOKYO, CHIBA…)
36. Học phí của trường mà em chuẩn bị sang học là bao nhiêu?
学費(がくひ)( học phí ) は いくらですか。
____円(えん)です
37. Em sẽ nhập học kỳ tháng mấy?
何月(なんがつ)に入学(にゅうがく)しますか。
Kỳ tháng 4
4月(がつ)です。
38. Đã từng đi Nhật chưa?
日本(にほん)へ 行ったことが ありますか。
Chưa từng
日本(にほん)へ 行(い)ったことが ありません
39. Sau khi đi Nhật thì có muốn làm thêm không?
日本(にほん)へ行(い)った時(とき)、アルバイトをしたいですか。
Có, em muốn làm
はい、アルバイトを したいです。
40. Muốn làm công việc như thế nào? Bao nhiêu tiếng?
どんな仕事(しごと)をしたいですか。
一日(いちにち) 何時間(なんじかん)ぐらい 働(はたら)きたいですか。
日本語(にほんご)を 使(つか)う仕事(しごと)を したいです。Muốn làm công việc sử dụng tiếng Nhật
四時間(よじかん)ぐらい 働(はたら)きたいです。Muốn làm khoảng 4 tiếng
41. Sau khi tốt nghiệp muốn làm việc ở Nhật hay Việt Nam?
卒業(そつぎょう)した後(あと)で、日本(にほん)で 働(はたら)きたいか、ベトナムで 働(はたら)きたいですか。
二(に)・三年(さんねん)ぐらい 日本(にほん)で 働(はたら)きたいです。それから、ベトナムへ帰(かえ)って、日本(にほん)の会社(かいしゃ)で 働(はたら)きたいです。Muốn làm việc ở Nhật vài năm, sau đó về nước và muốn làm việc tai công ty cua Nhật ở Việt Nam.