Nội dung chính
Thần số học – Ý nghĩa các con số thần số học?
Thần số học là gì?
Thần số học (Numerology) là một chuyên ngành nghiên cứu về những ý nghĩa, biểu tượng của các con số và những ảnh hưởng của các con số này đối với đời sống con người. Tại Việt Nam, một số chuyên gia tham gia nghiên cứu về thần số học đã đổi tên và gọi thần số học là nhân số học cho đúng theo trường phái của Pythagoras.
Khi có được tên và ngày sinh của một người, dựa vào cách tính trong thần số học, chúng ta có thể tính toán các con số này và cho ra những kết quả về đặc điểm tính cách, sự mong muốn, sức mạnh và số phận của người đó. Nhiều người cho rằng, thần số học được coi là tấm gương phản chiếu hành trình của một con người dưới dạng con số và giải mã những tín hiệu mà cuộc sống mang đến cho từng cá nhân.
Thần số học có ý nghĩa gì?
Các con số chủ đạo trong thần số học (số 2 đến số 11) giúp khám phá và đào sâu ý nghĩa cuộc sống, giúp mỗi người hiểu được những mong muốn, tính cách và điểm mạnh của bản thân, biết được điều gì là phù hợp nhất đối với mình để từ đó định hướng cuộc sống.
Cách tính số chủ đạo theo ngày sinh trong thần số học
Công thức tính con số chủ đạo trong thần số học theo ngày sinh được tính bằng cách cộng tất cả các con số có trong ngày tháng năm sinh của bạn theo Dương lịch. Nếu tổng các số đó lớn hơn 11 thì bạn tiếp tục cộng 2 số đó lại cho đến khi nào con số này nằm trong khoảng từ số 2 đến số 11.
Ví dụ: Ngày tháng năm sinh theo Dương lịch của bạn là 13/10/1995. Bạn hãy cộng từng con số này lại để được một con số tổng: 1 + 3 + 1 + 0 + 1 + 9 + 9 + 5 = 29. Số 29 lớn hơn 11 nên bạn tiếp tục cộng: 2 + 9 = 11. Vậy con số chủ đạo theo thần số học của bạn là số 11.
Lưu ý:
- Theo trường phái Pythagoras trong thần số học thì không có con số chủ đạo là 1.
- Trường hợp đặc biệt trong thần số học thì số 4 được tạo thành từ số 22 (2 + 2 = 4) cộng lại sẽ được giữ nguyên là 22/4.
Ý nghĩa của các con số chủ đạo trong thần số học
Ý nghĩa thần số học số 2
- Ít tham vọng.
- Có “máu” nghệ thuật.
- Của hiếm trên thế giới.
- Nhạy cảm, trực giác cao.
- Đầy tình cảm, thích giúp đỡ người khác.
Ý nghĩa thần số học số 3
- Giỏi đánh giá.
- Vô cùng lý trí.
- Đầu óc nhanh nhạy.
- Có khiếu hài hước.
- Tư duy tốt, thích lập kế hoạch.
Ý nghĩa thần số học số 4
- Sống “chanh sả”.
- Đam mê kiếm tiền.
- Thích thực tế, không mộng mơ.
- Thích truyền thống, chuẩn mực
- Quan tâm các khía cạnh vật chất.
Ý nghĩa thần số học số 5
- Yêu tự do.
- Ghét ràng buộc.
- Giàu tình thương.
- Nhạy cảm, bày tỏ cảm xúc tốt.
- Có óc nghệ thuật và “máu lãng du”.
Ý nghĩa thần số học số 6
- Thích cống hiến.
- Tính cách mạnh mẽ.
- Khả năng sáng tạo vô tận.
- Có trách nhiệm với cuộc sống.
- Đầy yêu thương, dễ bao dung.
Ý nghĩa thần số học số 7
- “Khổ trước sướng sau”.
- Thích tự mình trải nghiệm.
- Khả năng học hỏi vô hạn.
- Dễ nổi loạn, không theo nguyên tắc.
- Thích chia sẻ kinh nghiệm bản thân cho người khác.
Ý nghĩa thần số học số 8
- Tự tin.
- Cá tính mạnh mẽ.
- Coi trọng độc lập, tự chủ.
- Suy nghĩ phức tạp, đa chiều.
- Tư duy kinh doanh tốt.
Ý nghĩa thần số học số 9
- Ước vọng, hoài bảo lớn.
- Nghiêm túc trong cuộc sống.
- Thích các công việc cộng đồng.
- Xem trọng tổng thể hơn chi tiết.
- Trách nghiệm, lý tưởng sống cao.
Ý nghĩa thần số học số 10
- Sống lạc quan.
- Có lòng can đảm.
- Linh hoạt, dễ thích nghi.
- Ngoại giao tốt, được nhiều người yêu thích.
- Thẳng thắn, bộc trực, quyết đoán.
Ý nghĩa thần số học số 11
- Nhạy cảm và chân thật.
- Năng lượng tâm linh mạnh.
- Hướng đến sự tinh tế và cái đẹp.
- Tiềm năng nhận thức phi thường.
- Dành tình cảm sâu đậm cho gia đình, bạn bè.