43 âm câm trong tiếng Anh kèm Bài tập. Âm câm là chữ cái đứng trong từ mà không phát ra âm thanh ra được, gây ra rất nhiều khó khăn cho người học nếu như chưa hiểu rõ về nó. Đặc biệt, người học cần phải thuộc nằm lòng những từ này mới có thể dùng đúng, bởi nó chiếm đến 60% trong tiếng Anh. Bài viết sau đây Ngolongnd sẽ đề cập đến một số âm câm trong tiếng Anh mà các em cần ghi nhớ khi làm bài tập ngữ âm trong đề thi THPT Quốc gia môn tiếng Anh.
Nội dung chính
Quy luật âm câm trong tiếng Anh
Giao tiếp tiếng Anh đúng chuẩn ghi nhớ cách phát âm thôi chưa đủ, người học còn phải nắm các quy tắc của câu, của từ và âm câm trong tiếng Anh cũng là một trong số đó. Tương tự như nguyên tắc sử dụng các mạo từ “a, an, the”, âm câm cũng có 15 chuẩn mực riêng của nó.
Âm B câm: Âm B là một âm câm khi nó đứng cuối từ và đứng trước nó là âm M. Ví dụ: climb, thumb, dumb
Âm C câm: Trong cụm “scle” ở cuối từ, âm C là một âm câm. Ví dụ: muscle, sclerosis. Tuy nhiên, âm câm trong tiếng Anh cũng có ngoại lệ và âm C xuất hiện ở 2 từ: sclera và asclepiad.
Âm D câm: Khi đứng liền với âm N hoặc trong từ có chứa DG, âm D là một âm câm. Ví dụ: handkerchief, sandwich, wednesday, dodge, grudge, hedge.
Âm E câm: Âm E là một trong số các âm câm trong tiếng Anh khi đứng cuối từ và thường kéo dài nguyên âm đứng trước đó. Ví dụ: drive, write, site.
Âm G câm: đứng trước âm N, âm G là một âm câm. Ví dụ: champagne, foreign, sign. Trong đó, âm câm trong tiếng Anh này cũng có ngoại lệ ở các từ: magnet, igneous, cognitive.
Âm GH câm: Khác với thường thấy được phát âm như F, âm GH là một âm câm khi đứng trước âm T, đứng cuối từ hoặc đứng sau một nguyên âm. Ví dụ: Thought, daughter, light. Trường hợp ngoại lệ: doghouse, foghorn, bighead.
Nguyên tắc H câm: Đứng sau âm W và đứng đầu một số từ được dùng với mạo từ “an”, nguyên tắc H câm được áp dụng. Những từ có âm H câm khi đứng sau W như: what, when, where; những từ có âm H câm đứng đầu như: hour, honest, honor.
Âm K câm: Âm K không được phát âm khi đứng trước âm N ở đầu các từ. Ví dụ: knife, knee, know.
Âm L câm: Âm L là một âm câm khi đứng trước các âm D, F, M, K hay đứng sau A, O, U. Ví dụ: calm, balk, would. Trường hợp âm câm trong tiếng Anh ngoại lệ ở đây là: halo, bulk, sulk.
Âm N câm: Âm N câm nếu đứng ở cuối từ và trước đó là một âm M. Ví dụ: autumn, column, hymn.
Âm P câm: Âm P không được phát âm khi đứng đầu một số từ sử dụng tiền tố “psych” and “pneu”. Ví dụ: psychiatrist, pneumonia, psychotherapy.
Âm S câm: Âm S là một âm câm khi đứng trước âm L như: island, isle, aisle.
Âm T câm: Âm T là một âm câm nếu đứng sau âm S, F hay đứng trước âm L. Ví dụ: castle, Christmas, often.
Âm U câm: Nếu đứng sau âm G và đứng trước một nguyên âm thì âm U không được phát âm. Ví dụ: guess, guidance, guitar.
Âm W câm: Âm W là âm câm nếu đứng đầu tiên của một từ và liền sau đó là âm R. Ví dụ: wrap, write, wrong. Đặc biệt, âm câm trong tiếng Anh – âm W còn xuất hiện trong 5 đại từ: who, whose, whom, whole, whoever.
43 âm câm trong tiếng Anh thường gặp bạn cần nhớ
Như vậy, những silent letter hay còn được gọi tiếng Việt là âm câm đều tuân theo các quy luật nhất định. Tuy nhiên, để nhớ các nguyên tắc này không chỉ luyện nghe tiếng Anh ngày một ngày hai mà đạt được, thay vào đó, bạn có thể ghi chú trước 43 âm câm trong tiếng Anh phổ biến và thường dùng nhất trong giao tiếp dưới đây.
Limb – /lɪm/ | Doubtful – /ˈdaʊt.fəl/ | Sceptic – /ˈskep.tɪk/ | Feign – /feɪn/ |
Crumb – /krʌm/ | Subtle – /ˈsʌt.əl/ | Acquaintance – /əˈkweɪn.təns/ | Align – /əˈlaɪn/ |
Dumb – /dʌm/ | Subtleness – /ˈsʌt(ə)lnəs/ | Acknowledge – /əkˈnɒl.ɪdʒ/ | Cognac – /ˈkɒn.jæk/ |
Comb – /kəʊm/ | Muscle – /ˈmʌs.l̩/ | Acquiesce – /ˌæk.wiˈes/ | Magnet – /ˈmæɡ.nət/ |
Bomb – /bɒm/ | Scissors – /ˈsɪz.əz/ | Acquit – /əˈkwɪt/ | Igneous – /ˈɪɡ.ni.əs/ |
Thumb – /θʌm/ | Miscellaneous – /ˌmɪs.əlˈeɪ.ni.əs/ | Handkerchief – /ˈhæŋ.kə.tʃiːf/ | Cognitive – /ˈkɒɡ.nɪ.tɪv/ |
Climb – /klaɪm/ | Fascinate – /ˈfæs.ɪ.neɪt/ | Handsome – /ˈhæn.səm/ | Borough – /ˈbʌr.ə/ |
Tomb – /tuːm/ | Scenario – /sɪˈnɑː.ri.əʊ/ | Pledge – /pledʒ/ | Whether – /ˈweð.ər/ |
Debt – /det/ | Sclera – /ˈsklɪə.rə/ | Grudge – /ɡrʌdʒ/ | Heir – /eər/ |
Debtor – /ˈdet.ər/ | Sclerosis – /skləˈrəʊ.sɪs/ | Hedge – /hedʒ/ | Rhinocerous – /raɪˈnɒs.ər.əs/ |
Doubt – /daʊt/ | Muscovado – /ˌmʌskəˈvɑːdəʊ/ | Grave – /ɡreɪv/ |