Familiar to or with ?Familiar đi với giới từ gì?

Familiar đi với giới từ gì trong tiếng Anh? “familiar to” hay “familiar with”? Familiar with and familiar to meaning, Familiar to or with, Be familiar to, Absent đi với giới từ gì, Familiar to sb, Get familiar to, Eligible đi với giới từ gì, Familiarize là câu hỏi chung của rất nhiều người. Để hiểu hơn về ý nghĩa, ngữ pháp cũng như cách sử dụng “Familiar” trong Tiếng Anh như thế nào, hãy cùng cafeduhoc.net tìm hiểu chi tiết ngay trong bài viết dưới đây.

Familiar to or with ?Familiar đi với giới từ gì?
Familiar to or with ?Familiar đi với giới từ gì?

Familiar là gì?

Tính từ

Quen thuộc

familiar addresses
các địa chỉ quen thuộc
these tricks are very familiar to me, I am very familiar with these tricks
những mánh khoé này quá quen thuộc đối với tôi, tôi chẳng lạ gì những mánh khoé này

Thân thiết, thân tình

they smile to me in a familiar way
họ cười với tôi một cách thân tình

Suồng sã

Lang chạ

he likes to be familiar with widows
hắn thích lang chạ với những bà goá chồng

Tự nguyện chấp nhận

Danh từ

Bạn thân, người thân cận, người quen thuộc
Người hầu (trong nhà giáo hoàng)

Familiar đi với giới từ gì?

familiar to S.O: quen thuộc đối với ai

The street was familiar to me.

familiar with S.O/ S.th: quen thuộc với ai/ cái gì

I’m sorry, I’m not familiar with your poetry.

“familiar to” hay “familiar with”?

familiar to S.O: quen thuộc đối với ai
familiar with S.O/ S.th: quen thuộc với ai/ cái gì

Ví dụ:
Ex1:
I am become familiar to him – Tôi trở thành quen thuộc đối với anh ấy (Không phải tôi chủ động quen thuộc với anh ấy đâu nghen)
He is familiar with me – Anh ấy quen thuộc với tôi
Ex2:
This film is familiar to me – Bộ phim quen thuộc đối với tôi (Bộ phim không chủ động quen thuộc với tôi)
I am familiar with this film – Tôi quen thuộc với bộ phim ấy.

 Cách dùng “familiar with sb/sth”

1.1. familiar with somebody

1.1.1. Mang nghĩa “thân thiết, thân tình”

=to know something or someone well:

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • They smile to me in a familiar way (IELTS TUTOR giải thích: Họ cười với tôi một cách thân mật)
  • I’m on familiar terms with their father (IELTS TUTOR giải thích: Tôi có quan hệ thân tình với cha họ)’

1.1.2. Mang nghĩa “suồng sã; cợt nhã”

=behaving in an informal or friendly way towards someone who you do not know very well, especially in a way that makes them feel that you do not respect them

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • She seems to be on very familiar terms with the waiter.
  • The children are too familiar with their teacher (IELTS TUTOR giải thích: Bọn trẻ quá suồng sã với thầy của chúng)

1.2. familiar with something

Mang nghĩa”biết rõ cái gì; quen thuộc”

=if you are familiar with something, you know about it because you have learnt about it or experienced it before (you know or understand it well)

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • Facts with which every student is familiar (IELTS TUTOR giải thích: Những sự việc mà mọi sinh viên đều biết rõ) 
  • I am not very familiar with place-names in this region (IELTS TUTOR giải thích: Tôi không rành các địa danh ở vùng này lắm)
  • Are you familiar with Windows software? 
  • I’m sorry, I’m not familiar with your poetry.
  • The author assumes that his readers are familiar with certain basic concepts.
  • Lesinko is quite familiar with Central Television. 
  • He worked there for 25 years. 
  • Most people are familiar with this figure from Wagner’s opera.

2. Cách dùng “familiar to me/him/…”

Mang nghĩa” thường trông thấy hoặc thường nghe thấy, quen thuộc với ai”

=If someone or something is familiar to you, you recognize them or know them well.

IELTS TUTOR xét ví dụ:

  • He talked of other cultures as if they were more familiar to him than his own. 
  • They are already familiar faces on our TV screens.
  •  …the familiar names of long-established local firms.

III. Phân biệt “familiar to” & “familiar with”

IELTS TUTOR lưu ý:

  • Familiar to sb có nghĩa là cái gì đó quen với người đó (Nếu familiar to thì chỉ đi với somebody không đi với sth)
  • Familiar with sb /sth có nghĩa là mình thân thiết với 1 người nào đó khác hoặc một việc gì đó khác (tức là chủ ngữ của familiar with sẽ là  ngôi thứ nhất được, còn chủ ngữ của familiar to sẽ chỉ là danh từ sth)
    • IELTS TUTOR xét ví dụ: 
      • These tricks are very familiar to me = I am very familiar with these tricks những mánh khoé này quá quen thuộc đối với tôi, tôi chẳng lạ gì những mánh khoé này 
        • IELTS TUTOR giải thích:

          • Sở dĩ câu “These tricks are very familiar to me” đúng là vì familiar đi với to theo nghĩa “mấy cái tricks này thân thuộc với tôi”. Ở đây thấy chủ ngữ là “these tricks” nếu dùng chủ ngữ là ngôi thứ nhất như I, she, he…là sai

          • Sở dĩ câu “am very familiar with these tricks” đúng là vì mang nghĩa “tôi rất quen thuộc với mấy cái tricks này”. Ở đây thấy chủ ngữ là “I”

      • Don’t be too familiar with the customers. 
        • IELTS TUTOR giải thích:

          • Ở câu này, mang nghĩa “đừng tỏ ra thân quá với khách hàng” nếu dùng familiar to me là sai