Với không ít bạn việc học từ vựng tiếng Anh thật sự không khác gì “cực hình”. Học trước quên sau, học nhưng không áp dụng một cách tự nhiên, chính xác, học kiểu “não cá vàng”,… Sở hữu vốn từ vựng Anh ngữ phong phú sẽ giúp bạn truyền đạt được nhiều thông tin và tự tin giao tiếp tiếng Anh cũng như viết bài luận tiếng Anh dễ dàng hơn. Cùng cafeduhoc tìm hiểu các học hiệu quả nhé!
Nội dung chính
Tại sao học từ vựng khó khăn đến vậy?
Có một quá trình gọi là “quên tự nhiên” hay “ghi nhớ tự nhiên” mà sau mỗi ngày, lượng thông tin chúng ta cập nhật sẽ giảm đi một chút. Chẳng hạn, ngày thứ nhất ta nhớ được 100% lượng thông tin thu nạp được thì sang ngày thứ 2, lượng thông tin ấy “rơi rụng” khoảng 50%. Cứ thế cho đến ngày thứ 30 thì ta chỉ còn nhớ được khoảng 2% những gì mà ngày đầu tiên ta tiếp nhận.
Nếu không có những sự kiện, hay liên kết các thông tin với nhau mà đơn thuần chỉ là liệt kê danh sách các từ vựng muốn học ra giấy, rồi viết đi viết lại mà không có bất cứ liên hệ với các sự vật, hiện tượng liên quan thì não bộ sẽ rất khó để ghi nhớ được lâu dài. Và như vậy, bạn sẽ rất nhanh quên, học trước quên sau là vì thế.
Từ vựng tiếng Anh có tầm quan trọng như thế nào?
Một cách súc tích nhất về vai trò của từ vựng đó là nếu bạn không có vốn từ của mình, bạn chắc chắn không dùng được tiếng Anh. Hay nói cách khác, trình độ tiếng Anh của bạn = 0. Nếu muốn tìm hiểu chi tiết hơn, bạn có thể tham khảo qua những thông tin phân tích ngay dưới đây nhé.
Học từ vựng là “xương sống” trong giao tiếp tiếng Anh
- Từ vựng được ví như nguyên liệu để tạo ra hoạt động giao tiếp tiếng Anh của chúng ta. Và chỉ khi bạn có vốn từ phong phú, bạn hiểu sâu sắc được từ vựng thì mới có thể trôi chảy trong văn nói của mình.
- Với các kỹ năng nói và viết, người nghe cũng như người đọc sẽ chú ý vào phần nội dung mà bạn muốn truyền đạt thay vì ngữ pháp. Dù rằng bạn nắm rất vững Grammar, nhưng bạn không có nhiều từ vựng bạn sẽ không thể viết ra ý mình muốn nói một cách chính xác. Ngược lại, nếu bạn đọc hay nghe, do hạn chế về từ bạn sẽ hiểu được ý nghĩa mà người nói, người viết muốn truyền đạt.
Không có ngữ pháp, thông tin sẽ được truyền đạt rất ít. Còn nếu không có từ vựng, bạn sẽ chẳng thể truyền đạt một chút thông tin nào. Điều đó được xem như là chân lý và cũng là kết luận chính xác nhất về tầm quan trọng của từ vựng.
Phát triển được các kỹ năng khác của bản thân nhờ vốn từ vựng phong phú
Không quá khi cho rằng giao tiếp chính là nhân tố phải chịu ảnh hưởng và cũng ảnh hưởng ngược lại đến tất cả các hoạt động hàng ngày của chúng ta. Và tất nhiên, giao tiếp tiếng Anh cũng vậy. Nếu bạn có được vốn từ dồi dào phong phú, nó sẽ hỗ trợ bạn phát triển, hoàn thiện các kỹ năng khác một cách hiệu quả hơn.
- Bạn có nhiều từ vựng, bạn có thể hiểu được nội dung truyền đạt dễ dàng hơn ngay cả khi ngữ pháp của bạn không quá vững. Và khi hiểu đúng, hiểu nhanh bạn có thể phản xạ trả lời lại. Quá trình nghe hiểu và nói nhờ đó sẽ ngày càng thành thạo, trôi chảy.
- Đọc thông, viết thạo sẽ giúp kỹ năng đọc hiểu tiến bộ tích cực hơn. Nhất là khi không còn phải băn khoăn liệu mình viết đúng chính tả chưa? Hay mình dùng từ có đúng với ngữ cảnh không? Ý nghĩa của từ đã trọn vẹn chưa? Dần dần, nhờ đó việc sử dụng sẽ thành phản xạ tự nhiên hơn.
Với những thông tin này, hẳn là chúng ta đã biết tại sao không được chủ quan khi tìm cách học từ vựng tiếng Anh hiệu quả rồi đúng không? Rất đơn giản, bởi việc học không chỉ giúp bạn giao tiếp tốt mà đồng thời tất cả các kỹ năng khác của tiếng Anh cũng sẽ được cải thiện rất nhiều.
Cách học từ vựng hiệu quả
Học từ vựng theo chủ đề
Nếu bạn học cùng lúc 20 từ không liên quan đến nhau, bạn sẽ tốn kha khá công sức để ghi nhớ. Nhưng nếu cùng chủ đề “love”, bạn học thêm những từ khác có liên quan như “to adore”, “to hate”, “to prefer”… thì bạn sẽ thấy chúng có mối tương quan và khi nhớ ra một từ, bạn sẽ dễ nhớ ra những từ khác. Vì thế, hãy nhóm các từ theo chủ đề để học hoặc học theo nhóm từ có liên quan tới nhau. Não của bạn sẽ hệ thống từ vựng và bạn sẽ ghi nhớ dễ dàng, tự nhiên.
Học theo các nhóm từ đồng âm
Nhóm từ đồng âm (homophones) là những từ hoàn toàn khác nhau về nghĩa nhưng cách phát âm tương đối giống nhau và có thể gây nhầm lẫn. Chỉ cần bạn phát âm không chuẩn, đôi khi nghĩa của từ đã bị biến đổi.
Không như tiếng Việt, từ đồng âm tiếng Anh có cách viết khác nhau nên bạn có thể nhận biết được. Nhưng để hiểu và phân biệt được từ đồng âm đôi khi không dễ dàng. Do đó, học theo nhóm từ đồng âm cũng là một cách nhớ 50 từ vựng tiếng Anh mỗi ngày hiệu quả.
Một số từ đồng âm phổ biến như: Allowed, aloud; Ate and Eight; By, bye and buy; To, too, two; Build, billed; Bare, bear; Cell, sell; Die, dye; Dear, deer; Fir, fur; Knight, night; Know, no; Band, banned; Board, bored; Dear, deer; Desert, dessert; Hair, hare; Hear, here; Meet and meet; Road, rode; Sail, sale; Weather, whether; Wear, ware, where; Wet, whet; Wood, would…
Học từ vựng qua các đoạn văn hoặc kịch bản
Chúng ta sẽ ghi nhớ từ vựng tốt hơn khi học theo từng phần nhỏ (các đoạn văn nhỏ được xây dựng bởi một vài từ vựng) và kịch bản (các cuộc hội thoại). Ví dụ, thay vì ghi nhớ cụm động từ “to come up with”, bạn hãy ghi nhớ cả cụm “to come up with an idea”. Bằng cách này, bạn sẽ chắc chắn mình biết cách sử dụng động từ “to come up with” trong ít nhất một câu. Tương tự, thay vì ghi nhớ 33 cách nói xin chào, hãy học nó trong một kịch bản, chẳng hạn như: “Hello, how are you? – I’m fine, thank you”.
Dùng trí tưởng tượng để đơn giản hóa từ vựng (Mnemonics)
Cố gắng tạo ra một cụm từ hoặc câu chuyện hài hước sẽ tăng cường kết nối giữa từ vựng và nghĩa của nó (phương pháp mnemonic). Bạn thấy kỹ thuật này đặc biệt hiệu quả khi bạn cần nhớ lại những từ vựng tiếng Anh khó đánh vần.
Dưới đây là vài gợi ý hóm hỉnh dành cho bạn:
- career – car and beer
- island – is land
Học từ vựng tiếng Anh qua các từ trái nghĩa
Từ trái nghĩa (antonyms) là những từ có tính tương phản về mặt nghĩa. Từ trái nghĩa có thể chia thành nhiều loại.
- Từ trái nghĩa hoàn toàn, không có bất kỳ điểm chung nào: Short – long, narrow – wide, right – wrong, win – lose.
- Từ trái nghĩa mang ý nghĩa so sánh: wise – fool, early – late, adult – infant, senior – junior.
- Hoặc từ trái nghĩa được hình thành từ cách thêm tiền tố hoặc hậu tố, như Agree- disagree; Appear – disappear; Describable – indescribable; Happy – unhappy; Fortunate – unfortunate; Regular – irregular; Normal – abnormal; Understand – misunderstand; Fiction – nonfiction; Sense – nonsense.