Cấu trúc for + ving. Chúng ta sử dụng dạng for + V-ing để nói về chức năng của một cái gì đó hoặc cách một cái gì đó được sử dụng, hoặc Chúng ta sử dụng dạng for + V-ing để chỉ lý do cho việc gì đó. Cụ thể bài viết sau đây ngolongnd xin chia sẻ với các bạn Cấu trúc for + ving.
Nội dung chính
Cấu trúc for + ving
For + Noun = For + Danh từ
Cấu trúc này được dùng để nói về mục đích, ý định của ai đó. Ta có thể sử dụng cấu trúc tương đương to + động từ nguyên thể.
Lưu ý: Không dùng For + V-ing trong trường hợp này.
Ví dụ:
- I went to the shop for milk.
- I went to the shop to buy milk.
I went to the shop for buying milk.
I went to the shop for buy milk. -
We’re going to Lisbon to visit my aunt. (Not:
We’re going to Lisbon for visiting my aunt. hay …for visit my aunt) -
He’s now studying to be a doctor. (Not:
He’s now studying for to be a doctor. hay …for being a doctor) -
You don’t need to bring anything. There’ll be sandwiches to eat and juice to drink. (Not:There’ll be sandwiches for eat and juice for drink.)
For + V-ing = For + Hiện tại phân từ
Ta dùng For + V-ing để nói về chức năng của đồ vật. Ở đây, ta muốn giải thích đồ vật đó nhìn chung được dùng để làm gì hoặc mục đích của nó là gì.
Lưu ý: Ta không dùng For + Động từ nguyên thể trong trường hợp này.
Ví dụ:
- A camera is for taking photos. (NOT: for take photos.)
- The headphones are for listening to music.
- What’s this for? (= what does this do / what is the function or purpose of this object?)
This knife is for chopping onions.
Khi chủ ngữ của câu là người và ta đề cập tới chức năng của một vật dụng, cũng có thể vừa dùng To + Động từ nguyên thể vừa dùng For + V-ing.
Ví dụ:
- I use this box to store DVDs = I use this box for storing DVDs.
Một cách sử dụng khác của For + V-ing/ For + Danh từ
Ta dùng For + V-ing và For + Danh từ để diễn tả nguyên nhân (dịch là “vì”).
Ví dụ:
- You should talk to Jane about it. You know, she’s famous for being a good listener. (Bạn nên nói chuyện với Jane về vấn đề này. Bạn biết đấy, Jane nổi tiếng (vì) là người rất biết cách lắng nghe)
Như vậy, có thể thấy, một số cấu trúc Động từ/Tính từ + For + V-ing/Danh từ để diễn tả nguyên nhân.
- Be sorry + for + verb-ing / noun
- Apologise + for + verb-ing / noun
- Thank someone + for + verb-ing / noun
- Reward someone for + verb-ing / noun
Ví dụ:
- I’m sorry for breaking your vase.
- He apologised for forgetting about the meeting.
- Thank you for helping me.
- The police rewarded him for finding the stolen car.