Necessary đi với to V hay ving? Cấu trúc và cách dùng Necessary trong tiếng Anh

Cấu trúc và cách dùng Necessary trong tiếng Anh . Necessary đi với to V hay ving? Cùng tìm hiểu về tính từ này và giới từ đi sau nó .Khi muốn thể hiện một việc hay một điều gì đó cần thiết, quan trọng, ta sẽ dùng cấu trúc It is necessary trong tiếng Anh. Đây là một cấu trúc phổ biến và không hề khó khăn 

necessary to Ving or necessary to V

S1 ( from New York Times ) :

Although these painful letters are “necessary to understanding” the relationship — and the bitter standoff it developed into — they are quoted at length and the density of the language slows down the narrative.

S2 ( from an article ) :

The purpose of the first paragraph is to provide details “necessary to understanding” the story.

S3 ( from Dictionary ) :

Many developing countries may lack the resources “necessary to prevent” such outbreaks.

S4 ( from Dictionary ) :

Procedural safeguards are also “necessary to ensure” that the powers are used properly.

—-

It’s quite confusing!!

I’m not sure when I should write “necessary to Ving” and when I should use “necessary to V”.

Q1: Does anyone teach me how to distinguish them?

Q2: Are meanings different between “necessary to Ving” and “necessary to V “ ?

Trả lời: Please help me to explain below sentence. ” Daniel called/was calling you at one o’clock yesterday, but you were here with me.” The correct anwser is called I am so confused that why cannot I use simple continuous in this circumtance ” was calling”, because this is an action happening at a moment in the past and the second sentence the author used past simple

Cấu trúc và cách dùng Necessary

Vì “Necessary” là một tính từ, nên khi viết câu sẽ có cấu trúc như sau:

Subject + Verb-infinitive + necessary + Object

Necessary dùng khi nói đến sự cần thiết để đạt một kết quả cụ thể.

Ví dụ:

  • •  Jack lacks the necessary skills for his job. (Jack thiếu kỹ năng cần thiết cho công việc của anh ấy).
  • •  I don’t have much time so I won’t be staying any longer than necessary. (Tôi không có nhiều thời gian vì thế tôi sẽ không ở lại lâu quá hơn thời gian cần thiết).
  • •  You just do what’s necessary and then leave. (Bạn chỉ cần làm những điều cần thiết sau đó rời đi).
  • •  If necessary, we can change the dates of our trip. (Nếu cần, chúng tôi sẽ thay đổi ngày của chuyến đi chơi của chúng tôi).
    • •  Only use your car when absolutely necessary. (Chỉ sử dụng xe của bạn khi thật sự cần thiết).
    • •  If necessary, you can contact me at home. (Nếu cần, bạn có thể liên hệ tôi khi ở nhà).
  • •  Changes can easily be made where necessary. (Thay đổi có thể dễ dàng thực hiện khi cần thiết).
  • •  She has the qualities necessary to be a successful teacher. (Cô ấy có những phẩm chất cần thiết để trở thành một giáo viên thành công).
  • •  Some alterations to our original plans might be necessary. (Một vài thay đổi với kế hoạch ban đầu của chúng tôi có thể là cần thiết).
  • •  We shall do everything necessary to bring the murderer to justice. (Chúng tôi sẽ làm mọi việc cần thiết để đưa kẻ giết người ra trước công lý).
  • •  Is it necessary for all of us to be present at the meeting this afternoon? (Điều đó có cần thiết cho tất cả chúng ta phải có mặt ở cuộc họp chiều nay không?)
  • •  I don’t think that kind of language is necessary in a show that kids could be watching. (Tôi không nghĩ đó là một loại ngôn ngữ cần thiết trong các chương trình mà trẻ em có thể xem).
  • • ​​​​​​​ Was it really necessary for you to say that? (Đó thật sự là điều cần thiết mà bạn muốn nói?)

CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG IT IS NECESSARIES – CẤU TRÚC GIẢ ĐỊNH

Một số các tính từ đòi hỏi mệnh đề sau nó phải ở dạng giả định, trong câu bắt buộc phải có that và động từ sau chủ ngữ phụ (chủ ngữ 2) ở dạng Verb infinitive nguyên thể không “to”: advised, necessary, recommended, urgent, important, obligatory, required, imperative, mandatory, proposed, suggested…. It is necessary là một trong số đó.

Cấu trúc:

It is Necessary + to + [Verb in simple form]

It is Necessary + that + S + [Verb in simple form]

(Đó là điều cần thiết để ai đó làm gì)

Nếu muốn cấu tạo phủ định đặt not sau chủ ngữ 2 trước nguyên thể bỏ to.

  • •  It is necessary that he find the books. (Đó là điều cần thiết để anh ấy tìm cuốn sách)
  • • ​​​​​​​ It is necessary that we change the topic. (Điều cần thiết là chúng ta phải thay đổi chut đề)
(It is necessary)
(It is necessary)

Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ biến thành tân ngữ sau giới từ for, động từ trở về dạng nguyên thể có to và câu mất tính chất giả định trở thành dạng mệnh lệnh thức gián tiếp.

Ví dụ:

  • •  It is necessary to have high level of proficiency in Vietnammese before they will consider me for a job in the hanoi office. (Cần phải có trình độ cao về tiếng Việt trước khi họ xem xét tôi làm việc tại văn phòng Hà Nội.)
  • •  It is necessary to have good grades in science courses to enrol in the Medical School. (Cần có điểm số tốt trong các môn khoa học để ghi danh vào trường Y.)\

 Bài tập về cấu trúc it is necessary

Cùng luyện tập một chút về cấu trúc It is necessary để nhớ lâu hơn nhé! 

Bài tập

Bài 1: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống

1. It is going to rain. It is ______ to bring an umbrella. 

2. Do you think it is necessary ______ eat before going? 

3. I believe it is necessary ______ we prepare everything carefully. 

4. It is necessary ______ her to try much more. 

5. Just do what’s ______ and then leave.

Bài 2: Viết lại những câu sau sử dụng cấu trúc It is necessary

1. It’s sunny today. You should use your sunscreen. 

2. The deadline is tomorrow. You need to finish your report at that time. 

3. Do I need to join the meeting? 

4. I need to pass this exam to graduate. 

5. Jane needs to stop smoking. 

 

Bài tập Cấu trúc và cách dùng Necessary trong tiếng Anh

Bài 1: 

1. necessary
2. to 
3. that
4. for
5. necessary

Bài 2:

1. It is necessary for you to use your sunscreen./It is necessary that you use your sunscreen.
2. It is necessary for you to finish your report tomorrow./It is necessary that you finish your report tomorrow.
3. Is it necessary for me to join the meeting?
4. It is necessary for me to pass this exam to graduate. 
5. It is necessary for Jane to stop smoking/It is necessary that Jane stops smoking.