Prevent đi với Giới từ gì? Prevent đi với to V hay ving?

Prevent đi với Giới từ gì? chắc chắn là câu hỏi chung của rất nhiều người. Để hiểu hơn về ý nghĩa, ngữ pháp cũng như cách sử dụng “Prevent” trong Tiếng Anh như thế nào, hãy cùng cafeduhoc.net tìm hiểu chi tiết ngay trong bài viết dưới đây.

Prevent đi với Giới từ gì?
Prevent đi với Giới từ gì?

Prevent nghĩa là gì?

prevent /pri’vent/

  • ngoại động từ
    • ngăn ngừa; ngăn trở, ngăn ngừa
      • to prevent an accident: ngăn ngừa một tai nạn
      • to prevent somebody from doing something: ngăn cản ai làm điều gì
    • (từ cổ,nghĩa cổ) đón trước, làm trước, giải quyết trước, chặn trước, đối phó trước
      • to prevent someone’s wishes: đón trước ý muốn của ai
    • (tôn giáo) dẫn đường đi trước

Prevent đi với Giới từ gì?

Prevent from 

They took action to prevent the disease from spreading.

Khi muốn ngăn cản ai có làm việc gì:

S + prevent + O + from + V-ing

Ví dụ:

  • Mom prevented us from staying up too late.

(Mẹ ngăn cấm chúng tôi thức quá khuya.)

  • prevented him from smoking, but I couldn’t.

(Tôi đã ngăn anh ta hút thuốc, nhưng tôi không thể.)

Khi muốn ngăn cản việc gì đó xảy ra:

S + prevent + O 

Ví dụ:

  • Label your notebook to prevent confusion.

( Ghi nhãn sổ ghi chép của bạn để tránh nhầm lẫn.)

  • Supervisors take the exam very strictly to prevent fraud.

(Giám thị coi thi rất nghiêm ngặt không để xảy ra gian lận.)

Bài tập Prevent đi với Giới từ gì

Viết lại câu sử dụng động từ prevent

  1. I don’t think we should go too far into the forest, it’s going to be dark soon.
  2. The students are prohibited from cheating in the exams, it’s the rule.
  3. The contract states that this information is confidential, so I can’t tell you anything about it.
  4. Marie couldn’t eat more candies because her father said no.
  5. My parcel got stuck at the border. It must have been the slow paperwork confirmation process. 

Đáp án tham khảo:

  1. The darkness will prevent us from going too far into the forest.
  2. The rule prevents the students from cheating.
  3. The contract prevents me from telling you anything about this information.
  4. Marie’s father prevented her from eating more candies.
  5. The slow paperwork confirmation process must have prevented my parcel from being delivered.

Cách phân biệt cấu trúc prevent và cấu trúc avoid

Đối với nhiều bạn, nếu nhìn qua thì cấu trúc prevent cũng như cấu trúc avoid có thể hoán đổi cho nhau. Hoàn toàn không chính xác, mặc dù cả 2 đều ám chỉ 1 điều gì đó sẽ không xảy ra. 

Sự khác biệt giữa 2 dạng cấu trúc này ở chỗ sự việc hoặc tình huống được nhắc tới đã tồn tại hay chưa.

Cấu trúc avoid doing something mang hàm ý là thực hiện các bước để giải quyết hoặc loại bỏ vấn đề. Diễn tả vấn đề đã tồn tại, bạn chỉ muốn tránh xa nó.

Cấu trúc prevent something/someone from doing something được dùng để diễn tả phải lường trước vấn đề và thực hiện các bước để ngăn chặn nó xảy ra.

 

Ví dụ:

  • You should go to bed early to prevent exhaustion the next morning.

Bạn nên đi ngủ sớm để không bị mệt mỏi vào buổi sáng hôm sau.

Câu ví dụ trên đã sử dụng chính xác ngữ pháp cũng như về mặt ngữ nghĩa. Chúng ta không thể dùng “Avoid” ở trong tình huống ngữ cảnh này. Vì việc mệt mỏi vào buổi sáng ngày hôm sau chắc chắn sẽ không xảy ra nếu bạn đi ngủ sớm. Sự việc này chưa tồn tại thế nên chúng ta sử dụng “Prevent”.

  • They should go home to avoid the rain

Họ nên về nhà để tránh việc trời mưa.

Ở trong ví dụ bên trên, chúng ta có thể thấy vụ bạo động đã được xảy ra, là 1 sự việc đã tồn tại. Chúng ta không thể nào ngăn cản vấn đề này nữa, thế nên bạn không thể sử dụng cấu trúc prevent. Nhưng bạn hoàn toàn vẫn có thể tránh nó bằng cách đi về nhà.

Trong một vài ngữ cảnh, chúng ta chỉ có thể dùng cấu trúc avoid khi muốn trình bày việc tránh làm điều gì đó, cho dùng đó có là hành động tránh xa hoặc chỉ đơn giản là từ chối tham gia. Các bạn không được sử dụng công thức prevent ở trong các trường hợp như thế.

Ví dụ:

  • Adam avoids dating Marie, currently they broke up.

Adam tránh hẹn hò Marie, hiện tại họ đã chia tay.

  • The teacher advised John to avoid playing football because he has to do homeworks.

Cô giáo đã khuyên John tránh chơi bóng bởi vì anh ấy phải làm bài tập về nhà.

Khi nào sử dụng cấu trúc prevent

Cấu trúc prevent được dùng khi bạn muốn trình bày một nguyên nhân nào đó khiến cho một người hoặc một việc không thể xảy ra. 

Công thức chung:

      S + prevent + O + from + V-ing

hoặc

      S + prevent + O 

Ví dụ:

  • Our mother prevents us from eating too much before meal time.

(Mẹ của chúng tôi ngăn chúng tôi không ăn quá no trước giờ cơm.)

  • I think the weather will prevent us from going on a picnic this afternoon.

(Tôi nghĩ thời tiết sẽ không cho phép chúng ta đi dã ngoại vào chiều nay đâu.)

  • The teacher’s job is to supervise us and prevent cheating during the exam.

(Việc của giáo viên là trông coi chúng tôi và ngăn cản việc gian lận trong suốt giờ kiểm tra.)