Important đi với giới từ gì- Important to hay for, Important with

Important đi với giới từ gì ?Important to hay for, Important with important là gì ? sau important là gì? important đi với giới từ gì . Cấu trúc tiếng Anh với important là gì ?important đi với giới từ ra sao, cách sử dụng cấu trúc từ này.

Important đi với giới từ gì- Important to hay for, Important with
Important đi với giới từ gì- Important to hay for, Important with

Important là gì? sau important là gì? important đi với giới từ gì ?

Important là tính từ chỉ những thứ có giá trị và vai trò quan trọng. Một thứ là quan trọng, khi nó có ảnh hướng lớn đến một vấn đề nào đó. Từ trái nghĩa của nó là unimportant. 

VD: Learning English is important for my future. (Học tiếng Anh rất quan trọng với tương lai của tôi.)

“Important” là tính từ tiếng Anh được sử dụng nhiều trong cả văn nói và viết. Vậy nên việc trang bị cho bản thân những từ đồng nghĩa của từ này là vô cùng quan trọng.

Thêm các ví dụ câu với important:

I’ve lost a file containing a lot of important documents.It’s important for children to get a good education.He always leaves important decisions to his wife.I have to be in London on Friday for an important meeting.Fresh fruit and vegetables form an important part of a healthy diet.

Important to có 2 cấu trúc: 

1. important to do something: It’s important to go to school. (đi học là rất quan trọng)2. important to somebody: nói về việc mang nghĩa quan trọng, có ý nghĩa ĐỐI VỚI ai đó KHI “ai đó” quan tâm và suy nghĩ nhiều về việc j` đó. : Nothing could be more important to me than my family hay my family is very important to me. (gd rất quan trọng đối với tôi) (ko dùng important for)IMPORTANT TO sb thường nói về cảm giác của cá nhân

còn Important for + sb: quan trọng với ai đó. cấu trúc thường là important for sb to do sth: quan trọng với ai đó là làm việc j` đó:It’s important for students to pass the exams. (vượt qua kỳ thi là rất quan trọng với học sinh)

thường nói về mong muốn chung của ko chỉ riêng 1 người, mong muốn của bản thân và cũng của người khác nữa.

 

So sánh important to sb với important for sb:

– it’s important to me to dress well => khi nói như vậy nghĩa là nói việc mặc tươm tất, mặc đẹp là điều mà TÔI MUỐN, ý kiến của riêng bản thân tôi-it’s important for me to dress well => cũng là ý kiến của bản thân nhưng từ cách nhìn nhận của những người khác: nghĩa là tôi nghĩ là những người khác cũng sẽ muốn tôi mặc đẹp….11 Từ đồng nghĩa với “Important” và cách sử dụngMột trong những nguyên nhân khiến cho chất lượng bài viết tiếng Anh kém và không trôi chảy là vốn từ của người viết. Trong bài viết này Real English sẽ giới thiệu 11 từ đồng nghĩa với “Important” và cách sử dụng chúng để các bạn tham khảo giúp cho bài viết của mình trở nên phong phú hơn.

Important to hay for

Khi một người muốn việc nào đó xảy ra, nhưng họ không nhất thiết hưởng lợi từ việc đó, thì dùng important to somebody.

○ My graduation is very important to my parents.
Việc tốt nghiệp của tôi rất quan trọng đối với ba mẹ tôi.

(Ba mẹ tôi mong muốn tôi tốt nghiệp, nhưng họ không nhất thiết hưởng lợi ích từ việc đó. Họ muốn tôi tốt nghiệp để tôi có cuộc sống tốt đẹp mà thôi.)

Khi một người được hưởng lợi từ việc gì đó, nhưng họ không nhất thiết muốn việc đó xảy ra, thì dùng important for somebody.

○ My graduation is very important for my parents.
Việc tốt nghiệp của tôi rất quan trọng cho ba mẹ tôi.

(Việc tôi tốt nghiệp sẽ đem lại lợi ích cho ba mẹ tôi (có thể là điều đó sẽ giúp tôi kiếm việc để trả nợ hay chữa bệnh cho ba mẹ tôi), nhưng không nhất thiết là ba mẹ tôi muốn việc đó xảy ra.)

 Các từ đồng nghĩa với Important

1- Main“Main” chỉ yếu tố quan trọng nhất của một vấn đề gì đó. Main được dùng để chỉ thứ có vai trò quan trọng, thứ yếu hoặc có nhiều mối liên hệ nhất trong vấn đề. Ví dụ, “main road” (đường chính) là con đường được nối lại bởi nhiều đoạn đường nhỏ hơn.

VD: The main thing that I have to do this summer is learn how to play chess. (Công việc chính tôi phải làm hè này là học chơi cờ.)

2- Chief“Chief” có nhiều nghĩa. Nó có thể mang nghĩa “đội trưởng,” “leader” của team, nhóm, đội, bộ tộc hoặc gia tộc. Từ này ám chỉ họ là người có vai trò quan trọng nhất trong tập thể.

VD: The chief of our clan helps us decide disputes. (Trưởng nhóm giúp chúng tôi phân định cuộc tranh cãi.)

Chief cũng được dùng để chỉ người đứng đầu một tổ chức, hoặc đứng đầu một bộ phận trực thuộc tổ chức, như một “CEO” (Chief Executive Officer: Giám đốc điều hành), hoặc COO (chief operating officer: Quản lý điều hành).

VD: Our CEO sets the goals for the upcoming year. (Giám đốc điều hành đặt ra mục tiêu cho năm tới.)

Ngoài ra, Chief còn có nghĩa là “quan trọng nhất.”

VD: My chief concern is John’s behavior in class. (Mối bận tâm chính của tôi là hành vi của John trong lớp.)

3- Principal“Principal” có nghĩa chỉ một người hoặc 1 điều gì đó có vai trò quan trọng nhất hoặc vị trí thiết yếu nhất.

VD: I’m learning English because I want to travel, but my principal reason is because it will help me get a job. (Tôi học tiếng Anh vì tôi muốn đi du lịch nhưng lý do chính là vì tiếng Anh sẽ giúp tôi tìm việc làm.)

VD: The principal of our school is very strict. (Hiệu trưởng trường chúng tôi rất nghiêm khắc.)

4- Key“Key” dùng để miêu tả người hoặc sự vật đặc biệt quan trọng. Thiếu đi nhân tố “Key” này thì tổ chức, dây chuyền sẽ không thể hoạt động một cách bình thường.

Đối với những công ty lớn, có một số nhân vật được nhận dạng như “Key man” ( hoặc key person), điều đó có nghĩa họ là những nhân vật cực kỳ quan trọng, và tổ chức đó luôn cần có sẵn 1 kế hoạch để giải quyết trong trường hợp nhân vật đó không còn đảm nhận công việc được nữa.

VD: This is a key element of the machine. (Đây là nguyên tố chủ chốt của chiếc máy)

5- MajorNếu sự vật gì đó được mô tả bằng từ “major” thì nó đồng nghĩa với “key” – một phần rất quan trọng đối với điều gì đó. Tầm quan trọng của “major” là cao hơn tất cả những yếu tố còn lại.

VD: Not knowing the sounds that the letters make is a major problem in learning English. (Vấn đề lớn nhất khi học tiếng Anh là việc không biết âm của ký tự tạo ra.)

6- SalientSalient được dùng để chỉ yếu tố quan trọng nhất, hoặc đáng chú ý hoặc rõ ràng nhất.

VD: The salient point is that without her hard work the company would not be doing as well as it is. (Điều quan trọng là công ty sẽ không thể hoạt động tốt như bình thường nếu không có sự chăm chỉ của cô ấy.)

7- PrimeDùng cho những đối tượng quan trọng nhất hoặc có vai trò cao nhất. Có thể thay thế với “Main.”

VD: The prime goal for this quarter is to reduce the number of returned products. (Mục tiêu chính của quý này là giảm thiếu số lượng hàng bị trả lại.)

“Prime” cũng được dùng để tả một sự vật được coi là thứ yếu, mà những yếu tố khác bắt đầu dựa vào nó, giống như ví dụ “Main road” ở trên. Sự vật được miêu tả “Prime” là yếu tố gắn kết các thứ khác vào với nhau.

VD: Scientist often try to locate the prime element, in order to gain a better understanding of how things are connected. (Giới khoa học luôn cố gắng tìm ra nguyên tố chính để hiểu rõ hơn cách mọi thứ gắn kết với nhau.)

Để diễn tả một thứ gì đó hảo hạng, tốt nhất ta cũng có thể sử dụng Prime. Ví dụ như “Prime rib” chỉ loại thịt sườn cao cấp nhất của các loại sườn bò.

VD: He is the prime striker on the football team. (Anh ấy là tiền đạo tốt nhất trong đội bóng.)

Ngoài ra, còn một nghĩa khác của “Prime” để chỉ giai đoạn thành công và nhiệt huyết nhất, thường là của một cá nhân hoặc một tổ chức.

VD: These are the prime working years of her career. (Đây là những năm thăng hoa trong sự nghiệp của cô ấy.)

8- ForemostChỉ những cá nhân hoặc sự vật được xếp hạng cao nhất. Từ này thường được sử dụng trong những bài luận để miêu tả lý do mà tác giả cho là quan trọng nhất.

Từ “Foremost” cũng có thể được sử dụng để miêu tả con người. Với nghĩa này, “Foremost” có thể được dùng thay cho “Leading”

VD: He is the foremost scientist in his field. (Anh ấy là nhà khoa học hàng đầu trong lĩnh vực của mình.)

9- ParamountParamount dùng để chỉ sự vật gì đó quan trọng bậc nhất.

VD: It is paramount that we find the missing child before it gets dark. (Việc tìm thấy đứa bé trước khi trời tối hơn là điều tối quan trọng.)

VD: Understanding the weather patterns is crucial in being able to predict the path of a hurricane. (Hiểu được hình thái thời tiết là thiết yếu để dự đoán hướng đi của cơn bão.)

11- Essential“Essential” được dùng để ám chỉ một điều cực kỳ cần thiết, nhất thiết nó phải xảy ra.

VD: It is essential that we are on time for the meeting. (Chúng ta bắt buộc phải đúng giờ họp.)