Tổng hợp bài tập của thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành (có đáp án). Thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành là 3 trong những thì thường gặp trong tiếng Anh và cũng khá gần giống nhau nên nhiều bạn sẽ gặp một số rắc rối trong khi sử dụng hoặc làm bài tập. Thấu hiểu được điều đó, Ngolongnd. xin giới thiệu đến các bạn tài liệu tổng hợp 3 thì hiện tại được chúng tôi tổng hợp và đăng tải ngay sau đây. Tài liệu này sẽ giúp các bạn phân biệt 3thì một cách đơn giản dễ hiểu nhất thông qua các các bài tập so sánh sau đây. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung chính
Phân biệt thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành
CÁCH DÙNG
HIỆN TẠI ĐƠN | HIỆN TẠI TIẾP DIỄN | Hiện tại hoàn thành |
1. Diễn đạt một thói quen hàng ngày
Ví dụ: She doesn’t come here very often. (Cô ấy không đến đây thường xuyên.)
2. Sự thật hiển nhiên Ví dụ: Water freezes at 0° C or 32° F. (Nước đóng băng ở 0° C hoặc 32° F.)
3. Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình Ví dụ: Christmas Day falls on a Monday this year. (Năm nay giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.)
4. Biểu đạt suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói Ví dụ: She doesn’t want you to do it. (Cô ấy không muốn anh làm điều đó.) |
1. Diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói
Ví dụ: They are watching TV now. (Bây giờ họ đang xem TV.)
2. Diễn tả sự việc đang diễn ra xung quanh thời điểm nói Ví dụ: I am finding a job. (Tôi đang tìm kiếm một công việc.)
3. Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định Ví dụ: I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow. (Tôi đã mua vé hôm qua. Ngày mai tôi sẽ bay tới New York.)
4. Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng “always” Ví dụ: He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.) |
1. Diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn ở hiện tại.
Các từ có thể đi kèm theo: today/ this morning. Ví dụ: I’ve drunk four cups of coffee today. (perhaps I’ll drink more before today finished).Hôm nay tôi đã uống bốn ly cà phê. (có thể tôi còn uống thêm nữa trước khi hết ngày hôm nay) 2. Diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ. Ví dụ: Our family have seen this film three times. (Gia đình tôi đã xem bộ phim này ba lần.) 3. Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại LƯU Ý: thường có dùng “ever” hoặc “never” Ví dụ: I have never been to America. (Tôi chưa bao giờ tới nước Mỹ.) 4. Diễn tả một hành động, sự việc vừa mới xảy ra. Vd: Has Jaden just arrived? (Có Jaden vừa mới đến không?) 5. Dùng để thể hiện khi thời điểm xảy ra sự việc không quan trọng hoặc không được biết rõ. Someone has taken my seat. (Ai đó đã chiếm chỗ ngồi của tôi rồi.) → thời điểm diễn ra việc “chiếm chỗ ngồi” không được biết rõ hoặc không quan trọng. 6. Dùng để nói về sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn tác động đến hiện tại They have cancelled the meeting. (Họ đã hủy buổi họp.) 7. Hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói You can’t call me. I have lost my mobile phone. (Bạn không thể gọi tôi. Tôi đánh mất điện thoại di động của mình rồi). => Việc đánh mất điện thoại di động đã xảy ra, làm ảnh hưởng đến việc gọi đến của người khác ở hiện tại. |