A lot là loại từ gì? Cách sử dụng some, many, much, any, a lot of, lots of, few, a few, little and a little . Lots of là lượng từ chỉ định thường rất hay gặp trong các dạng bài tập ngữ pháp trên trường hay trong giao tiếp thường ngày. Lots of mang nghĩa là nhiều.. Tuy nhiên, ngoài từ này thì còn có hai lượng từ chỉ định khác nữa là a lot of và allot.
Nội dung chính
Lots of nghĩa là gì?
Lots of có nghĩa là rất nhiều: một số lượng lớn hoặc số lượng (vật, người, v.v.)
Ví dụ:
- Lots of people feel that way.
- There was lots of space.
- We had lots of fun.
- You can enjoy yourself without spending lots of money.
Sau nó là danh từ đếm được và không đếm được. Danh từ đếm được là người, địa điểm hoặc sự vật có thể đếm được. Danh từ không đếm được là những khái niệm hoặc một cái gì đó giống như một chất không thể chia để đếm được. Ví dụ, “nước” không thể được tính. Có thể đếm được ‘chai nước’, nhưng không tính được nước – water.
Cách dùng a lot of, lots of và allot
Cả lots of và a lot of đều có cùng một ý nghĩa là cùng chỉ một số lượng lớn thứ gì đó (kể cả con người hoặc bất cứ thứ gì), cho nên cả hai có thể được sử dụng thay thế lẫn nhau.
Chúng được sử dụng khi bạn muốn nói số lượng thứ gì đó lớn nhưng không cần biết chính xác là lớn bao nhiêu.
Đều sử dụng được cho danh từ đếm được và danh từ không đếm được.
Ví dụ:
Sử dụng với danh từ đếm được:
A lot of / Lots of people in this room.
A lot of / Lots of students violating the traffic law.
Sử dụng với danh từ không đếm được:
Look at this!!! You have done a lot of / lots of damage.
She looks a lot of/ lots of smarter than her sister.
I spent a lot of/ lots of money on this vacation.
A lot
A lot thường được đứng ở cuối câu với mục đích nhấn mạnh, tương tự như very many, very much hoặc very often.
Ví dụ như câu “em yêu anh rất nhiều” bằng tiếng Anh:
I love you very much.
I love you a lot.
Ví dụ như câu “tôi thích đá bóng lắm” bằng tiếng Anh:
I like football a lot.
Lưu ý viết alot là sai, viết a lot mới đúng.
Cách dùng ALLOT
Không hề mang nghĩa là “nhiều, đa số”, Allot là một động từ thường có nghĩa là “phân phối, phân bổ” các bạn nhé!
Allot có nghĩa là “phân phối, phân bổ”
Ví dụ:
- How much money have we been allotted?
Chúng ta đã được phân bổ bao nhiêu tiền?
- I allotted everyone 30 minutes to speak. All the students were allotted a study area.
Tôi phân bổ mọi người 30 phút để nói. Tất cả các sinh viên được phân bổ một khu vực nghiên cứu.
Cách sử dụng some, many, much, any, a lot of, lots of, few, a few, little and a little
I/ SOME
- some: vài, 1 vài, 1 ít trong số, 1 số.
- some: được xem là hình thức số nhiều của a, an.
- some đứng trước danh từ số nhiều đếm được và danh từ ko đếm được.
EX:
There’s some milk in the fridge. (Có 1 ít sữa trong tủ lạnh.)
There are some books on the table. (Có vài quyển sách trên bàn.)
- Sử dụng “some” khi chưa xác định rõ số lượng.
- Sử dụng “some” trong câu hỏi để bộc lộ rõ ý muốn của người nói, đặc biệt trong câu yêu cầu và đề nghị. Khi đó, người nói mong muốn được đáp lại bằng “yes”.
EX:
Did you buy some milk? (Bạn đã mua 1 ít sữa phải ko?)
II/ MANY
- many: nhiều.
- many thường đứng trước danh từ đếm được.
- Sử dụng “many” khi muốn ám chỉ 1 số lượng lớn.
- Được dùng chủ yếu trong câu hỏi và câu phủ định.
EX:
I have many friends here. (Ở đây tôi có nhiều bạn.)
How many floors does your school have? (Trường bạn có bao nhiêu tầng?)
There aren’t many students in this school. (Không có nhiều học sinh ở trường này.)
III/ ANY
- any không có nghĩa xác định.
- any thường được dùng trong câu hỏi và câu phủ định.
- any đứng trước danh từ số nhiều đếm được hoặc danh từ ko đếm được.
- Khi đạt câu hỏi với any, người đó ngụ ý nghi ngờ, không biết điều mình hỏi có hay không có.
EX:
Are there any oranges? (Có quả cam nào không?)
No, there aren’t any oranges. (Không, không có quả cam nào cả.)
Is there any cheese in the fridge? (Có chút pho mát nào trong tủ lạnh không?)
No, there isn’t any cheese in the fridge./No,there isn’t.
IV/ MUCH
- much thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi.
- muchđi với danh từ không đếm được.
EX:
I don’t have much time. (Tôi ko có nhiều thời gian.)
I don’t have much money. (Tôi ko có nhiều tiền.)
V/ A LOT OF VÀ LOTS OF
- a lot of có nghĩa là nhiều, 1 số lượng nhiều
- a lot of thường được dùng trong câu khẳng định.
- a lot of là cách nói khác của lots of.
- a lot of và lots of thường đi với danh từ không đếm được và danh từ số nhiều. EX:
There’s a lot of rain today. (Hôm nay mưa nhiều.)
A lot of students are studying in the library. (Nhiều học sinh đang học bài trong thư viện.)
There are lots of people here. (Có nhiều người ở đây.)
VI/ FEW, A FEW VÀ LITTLE, A LITTLE
FEW, A FEW dùng với danh từ đếm được còn LITTLE và A LITTLE thì dùng cho danh từ không đếm được.
Còn muốn phân biệt giữa từng cặp với nhau thì xem xét như sau:
- Nhìn trong câu tìm xem có ý nào LÀM GIẢM ĐI SỐ LƯỢNG danh từ đi sau nó hay không, nếu có thì dùng FEW (hoặc LITTLE) ( = ít ) còn không có thì dùng A LITTLE (hoặc A FEW) ( = 1 ít, một vài )
Các bạn xem ví vụ sau nhé :
The window is so small that the room gets ………… air.
- little
- a little
- few
- a few
Nhìn phía sau thấy chữ air không có s –> không đếm được nên loại câu C và D, xét tiếp nội dung câu ta thấy so small nghĩa là cửa sổ quá nhỏ –> làm giảm số lượng không khí vào phòng nên chọn câu A: little
Ví dụ 2:
I enjoy my lifehere. I have ……………… friends and we meet quite often.
- little
- a little
- few
- a few
Nhìn phía sau có friends có s nên loại câu A và B, xét tiếp thấy enjoy ngoài ra không có yếu tố nào làm giảm số lượng friends nên chọn câu D : a few
CÁCH HIỂU 2:
**Chú ý** rằng giữa a little và little có một chút khác biệt, tương tự như giữa a few và few. Với a little, ta hiểu rằng chúng ta có một ít cái gì đó nhưng nó là vừa đủ, còn với little thì nó có nghĩa rất ít, không đủ để đáp ứng nhu cầu:
I have a little money, enough for the cinema at least = Tôi còn một ít tiền, vừa đủ để đi xem phim.
I have little money. I really can’t afford to go out = Tôi còn rất ít tiền, không đủ để đi chơi.
VD khác:
There have been few problems with the new system, thankfully! = May mắn là hệ thống mới có rất ít vấn đề.
Luckily, there is little crime in my town = May mắn thay, thành phố của chúng ta có rất ít tội phạm.
I’m so pleased that I have few arguments with my family = Tôi rất vui vì tôi rất ít tranh cãi với gia đình.
It’s great that there’’s been very little bad weather this month = Thật tuyệt vì tháng này ít có thời tiết xấu.
Ngoài ra các bạn cũng có thể dựa vào các dấu hiệu sau để làm bài.
- Nếu gặp ONLY, QUITE thì chọn a few, a little
- Nếu gặp : VERY, SO TOO thì chọn little, few mà không cần xem xét gì thêm nữa.
Ví dụ:
There are only …………… houses.
- little
- a little
- few
- a few
Loại ngay câu A và B vì phía sau là houses, tiếp đến ta thấy có only nên chọn câu D: a few
Bài tập
BT1:
1) I have got ……………….. T-shirts in my wardrobe.
- much
- many
2) ……………… pencils did you find yesterday?
- how much
- how many
3) My dog brings me ………………… different slippers.
- much
- many
4) This cow produces …………………. milk.
- much
- many
5) ………………. shampoo did you use last week?
- how much
- how many
6) Paul always gets ………………. homework.
- much
- many
7) ………………. castles did he destroy?
- how much
- how many
8) …………….. love do you need?
- how much
- how many
9) Andy hasn’t got ……………….. hair.
- much
- many
10) I drank too ……………… cola yesterday.
- much
- many
11) There aren’t …………. car parks in the center of Oxford.
- much
- many
12) Eating out is expensive here. There aren’t ……………… cheap restaurants.
- any
- some
13) Liverpool has …………. of great nightclubs.
- a lot
- many
14) Hurry up! We only have ………….. time before the coach leaves.
- a few
- a little
15) We saw ……………. beautiful scenery when we went to Austria.
- a little of
- some
16) There are a ………….. shops near the university.
- few
- any
17) It’s very quiet. There aren’t …………… people here today.
- much
- many
18) There are ……………… expensive new flats next to the river.
- some
- a little
19) After Steve tasted the soup, he added ……. salt to it.
- a few
- few
- little
- a little
20) Many people are multilingual, but …… people speak more than ten languages.
- very few
- very little
- very much
- very many
BT2
Điền vào chỗ trống với: a few, few, a little, little, much, many, some, any.
1) The postman doesn’t often come here. We receive ………….. letters.
2) The snow was getting quite deep. I had ……………….. hope of getting home that night.
3)
A: I’m having ……………… trouble fixing this shelf.
B: Oh, dear. Can I help you?
4) I shall be away for …………. days from tomorrow.
5) Tony is a keen golfer, but unfortunately he has …………… ability.
6) I could speak …………… words of Swedish, but I wasn’t very fluent.
7) Could I have ………………. cream, please?
8) Very ……………… people were flying because of terrorist activities.
9) Can you speak English? – Just ………………….
10) He gave ……………… thought to his future.
11) Would you help me with ……………… money?
12) We have to delay this course because he knows …………………
13) He isn’t very popular. He has ……….. friends.
14) We didn’t buy …………flowers.
15) This evening I’m going out with ………….friends of mine.
16) Most of the town is modern. There are …………..old buidings.
17) This is a very boring place to live. There’s ………….to do.
18) Listen carefully, I’m going to give you ………. advice.
19) This town is not a very interesting place to visit, so ………. tourists come here.
20) I didn’t have …………… money, so I had to borrow ………..
Đáp án
BT1
1) B
2) B
3) B
4) A
5) A
6) A
7) B
8) A
9) A
10) A
11) B
12) A
13) A
14) B
15) B
16) A
17) B
18) A
19) D
20) A
BT2
1) The postman doesn’t often come here. We receive few letters.
2) The snow was getting quite deep. I had a little/little hope of getting home that night.
3)
A: I’m having a little trouble fixing this shelf.
B: Oh, dear. Can I help you?
4) I shall be away for a few/many/some days from tomorrow.
5) Tony is a keen golfer, but unfortunately he has little ability.
6) I could speak a few/some words of Swedish, but I wasn’t very fluent.
7) Could I have some/a little cream, please?
8) Very few people were flying because of terrorist activities.
9) Can you speak English? – Just a little
10) He gave a little thought to his future.
11) Would you help me with a little/some money?
12) We have to delay this course because he knows little/much
13) He isn’t very popular. He has few friends.
14) We didn’t buy any/many flowers.
15) This evening I’m going out with some friends of mine.
16) Most of the town is modern. There are few old buidings.
17) This is a very boring place to live. There’s little to do.
18) Listen carefully, I’m going to give you a little/some advice.
19) This town is not a very interesting place to visit, so few tourists come here.
20) I didn’t have any/much money, so I had to borrow some/little