Xin học bổng du học để đỡ phần chi phí khi theo học tại các trường nước ngoài là điều mà nhiều học sinh, sinh viên mong mỏi. Vì đây là cơ hội để các được tiếp cận với nền giáo dục cao mới, được trải nghiệm nhiều hơn trên con đường chinh phục tương lai của mình. Và một trong những điều kiện tiên quyết để tiến gần với ước mơ du học là IELTS. Cùng cafeduhoc tìm hiểu ngay nhé!
Nội dung chính
IELTS là gì?
IELTS là viết tắt của từ International English Language Testing System (tạm dịch: Hệ thống kiểm tra tiếng Anh quốc tế) được sáng lập bởi 3 tổ chức ESOL thuộc Đại học Cambridge, Hội đồng Anh và tổ chức giáo dục IDP (Úc) vào năm 1989.
Theo thống kê, IELTS đã có mặt ở 140 quốc gia với hơn 1.200 trung tâm tổ chức thi. Và, 10.000 trường đại học, cao đẳng, cơ quan, các tổ chức khác sử dụng điểm số IELTS để đánh giá năng lực tiếng Anh chính thức trong đó có Úc, Anh, Canada và New Zealand…
IELTS do tổ chức nào tạo ra?
IELTS được tạo ra vào năm 1980 và hiện được đồng sở hữu bởi 3 tổ chức sau:
- British Council (Hội Đồng Anh) — một tổ chức kết nối về giáo dục và văn hóa của Anh.
- IDP: IELTS Australia — một phần của IDP Education (Chương trình Phát triển Quốc tế của các trường đại học và cao đẳng Úc).
- Cambridge Assessment English — một bộ phận của trường Cambridge, tổ chức chuyên tạo ra các bài thi cho người học tiếng Anh.
Bằng IELTS có giá trị bao lâu?
Không giống như những loại chứng chỉ khác, bằng IELTS chỉ có giá trị trong vòng 2 năm tính từ ngày thi. Vì vậy, bạn cần lên kế hoạch học tập, làm việc sao cho hợp lý với lịch trình thi IELTS.
Bạn có thể dự thi IELTS Học thuật (IELTS Academic) hoặc IELTS Tổng quát (IELTS General) tùy theo tổ chức mà bạn đang nộp đơn đến và kế hoạch sắp đến của bạn.
Vì sao khi đi du học phải cần học IELTS?
IELTS (International English Language Testing System) là một trong những chứng chỉ quốc tế. Nó nhằm đánh giá năng lực anh ngữ của nhiều học sinh/sinh viên. Hiện nay, trên thế giới có hơn 6.000 trường Đại Học và các tổ chức giáo dục tại hơn 100 quốc gia. Trong đó có rất nhiều trường ĐH lớn ở Anh, Mỹ, Úc, New Zealand…chấp nhận IELTS. Chứng chỉ IELTS đánh giá đúng năng lực anh ngữ của từng thí sinh. Chính vì thế nếu như điểm số cao thì đây chính là điều kiện thuận lợi để giúp họ có thể được nhận vào trường và ngành mơ ước.
Ngoài ra, chứng chỉ IELTS còn giúp cho việc xin visa qua nước ngoài được xét duyệt dễ dàng hơn. Chắc chắn, với những lý do trên sẽ là động lực lớn để bạn quyết tâm luyện IELTS cũng như trau dồi khả năng tiếng Anh của bản thân.
IELTS bao nhiêu thì được học bổng du học?
Số điểm chính xác sẽ phụ thuộc vào trường mà bạn dự định theo học, nhưng tối thiểu phải có bằng IELTS 6.5 hoặc bằng TOEFL thấp nhất là 79 điểm mới có khả năng được xét có thể nhận học bổng hay không. Thông thường, các mốc điểm IELTS để xét học bổng cũng sẽ phụ thuộc vào cấp học (cấp THCS, THPT, Đại học hay là sau đại học). Cụ thể là:
- Từ 6.0 – 6.5 với hệ đại học hoặc sau đại học (thạc sĩ trở lên).
- Từ 5.5 – 6.0 với hệ cao đẳng hoặc dự bị đại học (sau THPT, trước đại học).
Những trường có mức điểm IELTS yêu cầu càng cao, thì mức xét học bổng và giá trị học bổng cũng sẽ cao hơn. Bạn có thể dựa trên mức điểm xét tuyển để ước chừng khả năng xét học bổng của mình vì điểm xét học bổng chắc chắn sẽ cao hơn.
Nước |
Trường |
Điểm IELTS xét tuyển |
Mỹ |
University of Alabama at Birmingham |
5.5+ |
University of Pennsylvania |
6.0+ |
|
Northwestern University |
6.0+ |
|
Carnegie Mellon University |
6.0+ |
|
New York University |
6.0+ |
|
University of Wisconsin-Madison |
6.0+ |
|
University of North Carolina at Chapel Hill |
6.0+ |
|
Purdue University |
6.0+ |
|
University of Florida |
6.0+ |
|
Rutgers – the state University of New Jersey |
6.0+ |
|
Massachusetts Institute of Technology |
6.5+ |
|
Princeton University |
6.5+ |
|
University of Chicago |
6.5+ |
|
University of California (Berkeley) |
6.5+ |
|
Cornell University |
6.5+ |
|
University of Michigan |
6.5+ |
|
University of California (San Diego) |
6.5+ |
|
University of Illinois at Urbana – Champaign |
6.5+ |
|
University of Texas at Austin |
6.5+ |
|
University of California (Santa Barbara) |
6.5+ |
|
University of California (Davis) |
6.5+ |
|
University of Minnesota |
6.5+ |
|
University of Southern California |
6.5+ |
|
California Institute of Technology |
7.0+ |
|
Harvard University |
7.0+ |
|
Yale University |
7.0+ |
|
Johns Hopkins University |
7.0+ |
|
Columbia University |
7.0+ |
|
University of California, Los Angeles |
7.0+ |
|
Duke University |
7.0+ |
|
Canada |
University of Toronto |
6.5+ |
University of British Columbia |
6.5+ |
|
McGill University |
6.5+ |
|
McMaster University |
6.5+ |
|
University of Alberta |
6.5+ |
|
Úc |
University of Adelaide |
5.5+ |
Australian National University |
6.0+ |
|
University of Queensland |
6.0+ |
|
University of Technology Sydney |
6.0+ |
|
University of Sydney |
6.5+ |
|
Monash University |
6.5+ |
|
University of New South Wales |
6.5+ |
|
University of Western Australia |
6.5+ |
|
University of Melbourne |
7.0+ |
Lấy bằng IELTS ở đâu? Thi gì để có được bằng IELTS?
Cách truyền thống và cũng là cách tiện lợi nhất để lấy chứng chỉ IELTS là bạn đến trực tiếp trung tâm bạn đăng ký thi (nhớ là đến trụ sở chính của trung tâm chứ không phải cơ sở bạn dự thi nhé).
Để sở hữu chứng chỉ IELTS/ bằng IELTS bạn phải trả qua kỳ thi IELTS 4 kỹ năng. Kỳ thi IELTS này gồm có 2 hình thức tuỳ thuộc nhu cầu cầu bạn muốn có bằng IELTS vào mục đích như thế nào?
- IELTS Academic (Học thuật) dành cho những ai muốn học ở bậc đại học hoặc các học viện, các hình thức đào tạo sau đại học.
- IELTS General Training ( Tổng quát) dành cho những ai muốn tham gia những khóa học nghề, muốn tìm việc làm, hoặc vì mục đích di cư.
Bài thi IELTS sẽ đánh giá trình độ sử dụng tiếng Anh của một người cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Tất cả các thí sinh sẽ có phần thi listening và Speaking giống nhau, riêng Writing và Reading sẽ có chút khác biệt ở 2 hình thức học thuật và tổng quát.
Thời hạn bằng IELTS
2 năm. Nếu bằng IELTS của bạn quá hạn 2 năm sẽ không có giá trị và bạn cần thi lại để được cấp lại chứng chỉ IELTS, điểm IELTS sẽ tính cho kỳ thi bạn thi lại và giá trị bằng IELTS cũ sẽ không được tính.
Bạn sẽ được cấp bằng sau khi thi và nếu muốn thi lại để đạt điểm số cao hơn, bạn vẫn có thể thực hiện. Sau khi thi các lần liên tiếp nhau, bạn có thể chọn sử dụng một trong hai bằng theo thời hạn được nêu ra.