Kinh nghiệm xin visa du lịch Hà Lan: Hướng dẫn điền form xin visa và những lưu ý khi nộp đơn

Kinh nghiệm xin visa du lịch Hà Lan: Hướng dẫn điền form xin visa và những lưu ý khi nộp đơn Hà Lan là một vùng đất hay ho và có rất nhiều điều để khám phá. Với sức trẻ và sự tò mò, năng động, cô gái trẻ Nguyễn Ngọc Anh ( Na) đã đi rất nhiều nơi. Và từ đó, bạn đã có những kinh nghiệm quý báu. Dưới đây là kinh nghiệm xin visa du lịch Hà Lan mà Na chia sẻ lại với mọi người:

Kinh nghiệm xin visa du lịch Hà Lan: Hướng dẫn điền form xin visa và những lưu ý khi nộp đơn

1. Surname (Family Name): Họ
2. Surname at birth: Họ
3. First name(s) given name(s): Tên đệm + tên riêng
4. Date of Birth: Ngày / tháng / năm sinh
5. Place of birth: Nơi sinh của bạn theo Hộ chiếu hoặc Hộ khẩu
6. Country of Birth: VIET NAM (nếu bạn sinh ở nước khác thì bạn điền nước đó vào)
7. Current Nationality: VIET NAM
8. Sex: Chọn Male nếu là Nam, Female nếu là Nữ
9. Marial Status: Tình trạng hôn nhân hiện tại của bạn
+ Single : Đơn thân
+ Married: Đã có gia đình
+ Separated: Ly thân
+ Divorced: Ly dị
+ Widow(er): Goá phụ
+ Other: Khác
10. In the case of minors: Nếu bạn có bé đi cùng thì điền thông tin Tên – Địa chỉ – Quốc tích cha mẹ / người giám hộ
11. National Identity Number: Số CMTND
12. Travel Document Type: Loại hộ chiếu
+ Ordinary Passport: Hộ chiếu phổ thông -> Thường chọn phương án này
+ Diplomatic Passport: Hộ chiếu ngoại giao
+ Service Passport: Hộ chiếu công vụ
+ Official Passport: Hộ chiếu chính phủ
+ Special Passport: Hộ chiếu đặc biệt
+ Other travel document: Loại hộ chiếu khác
13. Number of travel document: Số hộ chiếun
14. Date of issue: Ngày cấp hộ chiếu
15. Valid until: Ngày hết hạn hộ chiếu
16. Issue by: Cấp bởi Immigration Management Department -> Bạn điền Immigration Dpt
17. Applicant’s home adress and email adress: Địa chỉ nhà (ghi rõ phường, xã, quận, huyện, thành phố) và email và SĐT
18. Residence in a country other than the country of current nationality: Điền vào nếu bạn đang thường trú ở quốc gia khác không phải Việt Nam
+ No
+ Yes + Điền thông tin về nước đang thường trú
19. Current occupation: Nghề nghiệp hiện tại
20. Employer and employer’s address and telephone number. For students, name and address of educational establishment: Tên công ty và địa chỉ, điện thoại của công ty, tên Leader / tên và địa chỉ trường học
21. Main purpose of the journey: Mục đích chính của chuyến đi, chọn 1 lựa chọn ở phía dưới
+ Tourism: Du lịch
+ Business: Kinh doanh
+ Visiting family and friends: Thăm gia đình và bạn bè
+ Cultural: Văn hóa
+ Sports: Thể thao
+ Official Visit: Chuyến đi thăm chính thức
+ Medical reasons: Đi vì mục đích y tế
+ Study: Du học
+ Transit: Quá cảnh
+ Airport transit: quá cảnh ở sân bay
+ Other: lý do khác, giải thích rõ
22. Member state (s) of destination: Các nước trong Schengen sẽ tới thăm
23. Member state of first entry: Nước đầu tiên nhập cảnh -> Chính là nước bạn sẽ hộp hồ sơ xin visa
24. Number of entries requested: Số lần bạn muốn nhập cảnh
+ Single entry: Nhập cảnh 1 lần
+ Two entries: Nhập cảnh 2 lần
+ Multiple entries: Nhập cảnh nhiều lần -> Nên chọn phương án này
25. Duration of the intended stay or transit. Indicate number of days: Số ngày bạn dự định ở tại Schengen tính từ ngày nhập cảnh tại sân bay tới ngày xuất cảnh tại sân bay
26. Schengen visas issued during the past three years: Visa có hiệu lực trong vòng 3 năm gần đây của bạn ở khối liên minh Châu Âu
+ No
+ Yes -> Nếu có thì chọn và ghi rõ thông tin thời gian
27. Fingerprints collected previously for the purpose of applying for a Schengen visa: Dấu vân tay được thu thập trước đây nhằm mục đích xin thị thực Schengen
+ No
+ Yes -> Nếu có thì chọn và ghi rõ thông tin thời gian
28. Entry permit for the final country of destination, where applicable: Giấy phép nhập cảnh cho nước đích cuối cùng của điểm đến, nếu có
Issued by: Cấp bởi……..Valid from: ngày bắt đầu có hiệu lực……..until: Ngày kết thúc hiệu lực -> Điền trong TH bạn tới 1 nước thứ 3 ngoài khối Schengen và cần visa nhập cảnh
29. Intended date of arrival in the Schengen area: Ngày dự định đến Schengen
30. Intended date of departure from the Schengen area: Ngày dự định rời khỏi Schengen
31. Surname and firstname of the inviting person (s) in the Member State (s). If not applicable, name of hotel (s) or temporary accommodation (s) in the Member State (s): Họ tên của người mời bạn trong khối Schengen, nếu không có thì điền tên khách sạn thuộc các nước trong khối này.
Tên khách sạn / Tên người bạn – Email – Địa chỉ
32. Name and address of inviting company/organisation: Tên và địa chỉ của công ty / tổ chức mời bạn
+ Telephone and telefax of company/organisation: Điện thoại và fax của công ty / tổ chức đó
+ Surname, first name, address, telephone, telefax, and email address of contact person in company/organisation: Họ, tên, địa chỉ, điện thoại, fax, email của người liên hệ trong công ty/tổ chức đó
33. Cost of travelling and living during the applicant’s stay is covered: chi phí dự tính cho chuyến đi
+ By the applicant himself/herself: Chọn ô này nếu bạn tự đi
– Cash: Tiền mặt
– Traveller’s Cheque: Séc
– Credit card
– Prepaid accomodation: Xác nhận đặt phòng khách sạn
– Prepaid transport: Xác nhận đặt vé máy bay
– Other: Khác
+ By a sponsor (host, company, organisation), please specify: Chọn ô này nếu có người/tổ chức bảo lãnh
Referred to in field 31 or 32
Other (please specify):
+ Cash: Tiền mặt
+ Accommodation provided: Chỗ ở
+ All expenses covered during the stay: Chi phí chuyến đi
+ Prepaid transport: Chi phí đi lại
+ Other (please specify): Chi phí khác
34. Personal data of the family member who is an EU, EEA or CH citizen: Thông tin họ hàng / người thân trong khối EU, EEA, hoặc là CH
+ Surname: Họ
+ First name: Tên
+ Date of birth: Ngày sinh
+ Nationality: Quốc tịch
+ Number of travel document or id card: Số hộ chiếu / CMND
35. Family relationship with an EU, EEA or CH: Mối quan hệ của thành viên đó với bạn nếu có
+ Spouse: Vợ/chồng
+ Child: Con
+ Grandchild: Cháu
+ Dependent ascendant: Người đang sống phụ thuộc vào bạn như cha/mẹ/ông/bà
36. Place and date: Địa điểm, ngày, tháng viết đơn
37. Signature (for minors, signature of parental authority|legal guardian): Chữ ký, trẻ vị thành viên thì bố mẹ / người bảo hộ kí thay. Tương tự ở phần chữ kí cuối cùng.

Lưu ý khi nộp đơn xin visa tại ĐSQ Hà Lan

+ Tất cả giấy tờ photo, công chứng đều để size A4, không đóng gim
+ Tới đúng giờ trong lịch hẹn
+ Form điền nếu bị sai / gạch xoá thì hãy kí nháy bên cạnh. Các chỗ sai không qu á 3 chỗ / 1 trang.
+ Đăng kí nhận sms qua điện thoại để biết hồ sơ của bạn đã tới đâu. Na không biết người khác như thế nào, nhưng riêng Na thì không nhận được tin nhắn nào trong cả 2 lần apply visa. Lí do được đưa ra là hệ thống của VFS bị lỗi. Chán hẳn :v.
+ Thời gian xin visa tại Hà Lan mình làm khoảng 1 tuần
+ Nếu bạn bị từ chối visa thì hãy claim lại ngay để ĐSQ có thể đối chiếu các thông tin của bạn. Bạn cần chuẩn bị giấy tờ và đặt lịch hẹn y như lần 1 để claim visa. Nếu tiếp tục bị từ chối như mình thì hãy chờ thêm 3 tháng hãy xin visa lại nhé. Sau khi bị từ chối mình nhận ra là ĐSQ Hà Lan làm khá chặt trong việc xin visa dành cho người lớn tuổi đi du lịch nên nếu muốn thì bạn hãy thử xin ở ĐSQ Pháp xem sao nhé.
+ Chi phí xin visa: 1,620,000 VND + 720,000 VND phí dịch vụ của VFS -> Bạn cần mang tiền mặt đi để đóng phí.
+ Tất cả các giấy tờ bằng tiếng Việt cần PHOTO + DỊCH THUẬT CÔNG CHỨNG
+ Tất cả các giấy tờ bằng tiếng Anh cần PHOTO

 

Hướng dẫn thủ tục xin visa Hà Lan

Chuẩn bị các giấy tờ cần thiết

Để làm thủ tục xin visa du lịch Hà Lan, bạn cần chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ thiết sau:

A. HỒ SƠ CÁ NHÂN

1. Đơn xin cấp visa Hà Lan cần phải được hoàn thành đầy đủ và được ký bởi đương đơn.

2. Hộ chiếu bản gốc (có chữ ký) + hộ chiếu cũ (nếu có) (photo tất cả các trang có mộc xuất nhập cảnh, Visa)

3. 02 tấm hình phông trắng khổ 3.5cm x 4.5cm.

Lưu ý: Hình chụp không quá 6 tháng. Mặt phóng to chiếm 80% tấm hình, tóc không che lỗ tai, lông mày (đối với nữ tóc dài, khi chụp vui lòng vén tóc ra phía sau). Môi ngậm, không cười. Không đeo kính khi chụp hình. Ngoài ra, hình không được chụp giống với những hình có trong hộ chiếu và trong visa. Trường hợp nếu giống áo (đối với nam và nữ) hoặc giống kiểu tóc (đối với nữ), vui lòng thay áo và đổi kiểu tóc để tránh trường hợp giống những hình dán trong visa và hộ chiếu.

4. Hộ khẩu thường trú (photo tất cả các trang có nội dung).

5. Giấy chứng nhận kết hôn (Nếu có gia đình).

6. Giấy khai sinh (nếu đi cùng con).

7. Thẻ học sinh, sinh viên hoặc giấy xác nhận đang học tại trường có mộc và chữ ký của ban lãnh đạo trường. (Nếu là học sinh, sinh viên).

B. HỒ SƠ CHỨNG MINH CÔNG VIỆC

1. Đối với Quý khách hiện đang đi làm:

a) Hợp đồng lao động
b) Đơn xin nghỉ phép bản gốc
c) Bảng lương 3 tháng gần nhất
d) Quyết định bổ nhiệm (nếu có)
Trường hợp Quý khách không có hợp đồng lao động thì cần có giấy xác nhận bản chính có mộc công ty đang công tác, chức vụ gì, mức lương bao nhiêu.

2. Đối với Quý khách đang kinh doanh, buôn bán:

a) Giấy phép kinh doanh
b) Báo cáo thanh toán thuế 3 tháng gần nhất

3. Đối với Quý khách đã về hưu:

a) Thẻ hưu trí (sao y bản chính)
b) Sổ hưu trí / phiếu trả lương hưu

4. Đối với quý khách là tăng ni / tu sĩ:

a) Thẻ tăng ni / tu sĩ sao y bản chính
b) Quyết định cho nghỉ phép

5. Các nguồn thu nhập khác:

Hợp đồng cho thuê nhà, xe, quyền sử dụng đất (nếu có nhà, đất, xe cho thuê)

C. HỒ SƠ TÀI CHÍNH TÀI SẢN

1. Bản gốc sao kê tài khoản ngân hàng (của công ty hoặc cá nhân về doanh thu trong ba (03) tháng gần nhất) hoặc sổ tiết kiệm (tối thiểu 200.000.000 VNĐ / người).

2. Chủ quyền nhà, đất, xe ô tô (nếu có).

Bên cạnh những giấy tờ bắt buộc, Quý khách cần chuẩn bị thêm các giấy tờ cho chuyến đi:

1. Lịch trình du lịch (Đặt vé khứ hồi có tên của đương đơn, không cần mua). Lưu ý: đặt vé có thể hủy được
2. Hợp đồng bảo hiểm du lịch có hiệu lực và bản photo, tài liệu chính thức từ công ty bảo hiểm cung cấp:

– Hợp đồng bảo hiểm mang tên của đương đơn.
– Bảo hiểm có giá trị cho toàn khối Schengen và thời gian của chuyến đi.
– Trị giá của bảo hiểm ít nhất là 30,000€.
– Bao gồm các chi phí y tế, phí chăm sóc tại bệnh viện, điều trị y tế khẩn cấp và việc hồi hương (bao gồm trường hợp bị tử vong).
Nếu công ty bảo hiểm không cung cấp được tài liệu có những điều khoản trên, quý vị nên chọn một công ty khác.

3. Các giấy tờ chứng minh rằng quý vị sẽ quay trở lại Việt Nam sau chuyến đi. Ví dụ:

– Giấy xác nhận từ phía công ty, hợp đồng lao động hoặc các giấy tờ khác chứng minh bạn đang làm việc tại Việt Nam.
– Giấy tờ chứng minh Quý khách đang theo học hoặc đào tạo tại Việt Nam.
– Giấy tờ xác nhận từ phía nhà trường cho học sinh
– Giấy tờ chứng nhận Quý khách có nhà cửa hoặc bất động sản tại Việt Nam.
– Giấy tờ xác nhận Quý khách có người phụ thuộc tại Việt Nam.

4. Giấy tờ chứng minh mục đích du lịch:

– Sao kê ngân hàng 3 tháng gần nhất
– Nếu quý vị đang đi làm: đơn xác định thời gian nghỉ phép của quý vị từ công ty.
– Đặt phòng khách sạn trong suốt thời gian ở Hà Lan

5. Phí thị thực và phí dịch vụ của VFS: Thanh toán bằng tiền mặt

Giấy tờ chứng minh mục đích đi thăm người thân / bạn bè

– Tuyên bố bảo lãnh (“Formulier Garantstelling / Logiesverstrekking”) không quá 3 tháng. Mẫu này được hoàn thiện bởi người bảo hộ là công dân Hà Lan và chữ kí của người đó phải được hợp pháp hóa tại chính quyền thành phố. Đơn này được cấp tại chính quyền các thành phố tại Hà Lan hoặc trên trang web.

Bằng chứng chứng minh rằng Quý khách hoặc người mời có thể chi trả cho chuyến đi:

– Hợp đồng lao động của người mời có giá trị ít nhất 12 tháng kể từ ngày nộp đơn thị thực; VÀ bảng lương 3 tháng gần nhất hoặc các giấy tờ chứng minh thu nhập tương đương.
HOẶC
– Bản sao kê tài khoản trong 3 tháng gần nhất, nếu như đương đơn tự chi trả.

Nếu có thể, quý khách cần chứng minh mối quan hệ với người quý khách dự định sang thăm, ví dụ giấy khai sinh hoặc đăng kí kết hôn..

Lưu ý để xin visa du lịch Hà Lan thành công

Nhìn chung, việc xin visa Hà Lan không có quá nhiều thủ tục cũng không phức tạp như nhiều người nghĩ. Tuy nhiên, đừng vì thế mà chủ quan. Để xác xuất thành công cao, có một số điểm sau mà các bạn cần chú ý trong quá trình chuẩn bị giấy tờ:

+ Tất cả các loại giấy tờ chính thức cần phải được chứng thực bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong vòng ít nhất 3 tháng trở lại và được dịch hoàn toàn sang tiếng Anh.

+ Bạn cần nộp hồ sơ xin visa trước ngày dự kiến ít nhất 15 ngày bởi thời gian xử lý hồ sơ visa thường kéo dài khoảng 2 tuần.

+ Đối với người lần đầu tiên nộp đơn xin visa thì khi đi, tuyệt đối không nên ở quá số ngày cho phép vì như vậy sẽ gây khó khăn cho những lần xin visa sau.

+ Tuyệt đối không làm giả mạo các loại giấy tờ chứng minh năng lực tài chính.

+ Phải chứng thực được lịch trình đi và về thật rõ ràng thông qua vé máy bay khứ hồi và công việc ổn định tại Việt Nam.

Trên đây là tất cả những thông tin về thủ tục xin visa Hà Lan chi tiết, đầy đủ. Các bạn có thể tham khảo những thông tin trên và chuẩn bị thật tốt hồ sơ xin visa Hà Lan.