The apple doesn’t fall far from the tree là gì? Định nghĩa

The apple doesn’t fall far from the tree là gì (The apple never falls far from the tree)? Cách dùng như nào? Hãy cùng cafeduhoc tìm hiểu nhé!,the apple doesn’t fall far from the tree là gì, the apple doesn’t fall far from the tree meaning, Blood is thicker than water, The apple of one’s eye, To follow in someone’s footsteps, A bad apple là gì,

The apple doesn't fall far from the tree là gì? Định nghĩa
The apple doesn’t fall far from the tree là gì? Định nghĩa

The apple doesn’t fall far from the tree là gì?

The apple doesn’t fall far from the tree (never falls) nghĩa là quả táo không rơi xa khỏi cây => được hiểu là con cái luôn có đặc điểm về bề ngoài hoặc tình cách giống bố mẹ (nói về mối quan hệ) giống như ‘Cha nào con đấy” (Like father, like son) hay “con nhà tông không giống lông cũng giống cánh”

Câu nói xuất phát từ đâu?

Theo cuốn “The Concise Oxford Dictionary of Proverbs” thì câu nói này xuất phát từ văn hoá phương Đông. Tuy nhiên, nhiều nguồn cho rằng câu tục ngữ này xuất hiện đầu tiên ở Đức và nhà triết học người Mỹ Ralph Waldo Emerson được xem là người đầu tiên sử dụng nó trong tiếng Anh. Trong một lá thư năm 1839, ông đã viết rằng ” the apple never falls far from the stem”.
Tuy nhiên, hàm ý của ông lúc đó lại nói về những ký ức thời thơ ấu. Sau đó một thế kỷ, câu nói này mới được dùng như ý nghĩa hiện nay trong tác phẩm ‘Body, Boots, and Britches’ của H. W. Thompson.

Chú ý có nơi thay vì dùng the tree có nơi dùng the stem hay the trunk.
Có rất nhiều thành ngữ với nghĩa tương tự như:
+Like father, like son (cha nào con lấy)
+Like mother,like daughter (mẹ nào con lấy)
+A chip off the old block

Cách dùng như nào?

Dùng để nói điểm giống nhau giữa con cái với cha mẹ hay ám chỉ con cái noi gương cha mẹ. 

Ví dụ

– He acts just like his father. You know, the apple doesn’t fall far from the tree.
(Anh ta hành động như cha mình. Bạn biết đấy, con nhà tông không giống lông cũng giống cánh)

Wow ! The apple sure didn’t fall far from the tree (ý nói con giống cha mẹ)

They say that the apple doesn’t fall far from the tree, and it seems that Ronaldo has passed on his football skill to his son.

Về mối quan hệ của người con với những thành viên khác trong gia đình

1) To take after someone: Giống ai đó về tính cách, ngoại hình

Ví dụ: I take after my mother. We’re both architects, and we both love soccer.

(Tôi giống mẹ của mình. Chúng tôi đều là kiến trúc sư và yêu thích bóng đá.)

Thành ngữ tiếng Anh chủ đề gia đình (Phần 1) - Ảnh 1

To take after: Giống ai đó về ngoại hình, tính cách 

2) The apple does not fall far from the tree = Like father, like son: Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh.

Ví dụ: It’s not unusual that you have the same interests as your mother. The apple doesn’t fall far from the tree.

(Không có gì lạ khi cậu có cùng đam mê với mẹ của mình cả. Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh mà.)

 

 

Thành ngữ tiếng Anh chủ đề gia đình (Phần 1) - Ảnh 2Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh là phiên bản tiếng Việt của thành ngữ này

3) A chip off the old block = Spitting image: Rất giống với thành viên nào đó trong gia đình.

Ví dụ: Tiffany is an accomplished pianist just like her mother. She’s a chip off the old block.

(Tiffany là một nghệ sĩ piano tài năng như mẹ của cô. Cô ấy thật giống mẹ của mình).

Thành ngữ tiếng Anh chủ đề gia đình (Phần 1) - Ảnh 3

A chip of the old block có ý nghĩa tương tự với to take after someone

4) To follow in someone’s footsteps: Noi gương, làm theo ai đó.

Ví dụ: I decided to go into law instead of medicine. I thought about following in my father’s footsteps and becoming a surgeon, but I don’t think I’d make a great doctor.

(Tôi quyết định theo đuổi ngành luật thay vì ngành được. Tôi đã nghĩ tới việc noi theo gương ba tôi và trở thành một bác sĩ phẫu thuật, nhưng có lẽ tôi sẽ không làm tốt ở khoản này.)

Thành ngữ tiếng Anh chủ đề gia đình (Phần 1) - Ảnh 4
To follow in someone’s footsteps: Noi gương một thành viên nào đó

5) To run in the family: Đặc điểm lưu truyền, đặc điểm di truyền.

Ví dụ: Talk to your doctor about any illnesses that run in your family.

(Hãy tham khảo bác sĩ về những căn bệnh di truyền trong gia đình bạn).

Thành ngữ tiếng Anh chủ đề gia đình (Phần 1) - Ảnh 5

To run in the family: Đặc điểm lưu truyền, đặc điểm di truyền

6) In one’s blood: một điều gì đó ăn sâu vào dòng máu của gia đình

Ví dụ: Law is in my blood. I’m a lawyer, and so is my father, my grandfather, and two of my aunts.

(Ngành luật là truyền thống của gia đình tôi. Tôi là luật sư, cha tôi, ông tôi và cả hai người dì của tôi cũng vậy).

Tham khảo 1 số kiến thức Tiếng anh cũng như thông tin bổ ích truy cập tại ĐÂY