Các loại cấu trúc so as to hay và hữu ích bạn không lên bo qua ?

Các loại cấu trúc so as to hay và hữu ích bạn không lên bo qua ? Cấu trúc so as to trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả mục đích hành động của người nói. Bên cạnh in order to hay so that, so as to được sử dụng rất thường xuyên để trả lời cho câu hỏi “để làm gì”. Trong bài viết này, hãy cùng khám phá cách dùng chi tiết và một số lưu ý khi sử dụng cấu trúc so as to nhé.

Các loại cấu trúc so as to hay và hữu ích bạn không lên bo qua ?
Các loại cấu trúc so as to hay và hữu ích bạn không lên bo qua ?

Cấu Trúc So As To Là Gì? 

Cấu trúc so as to trong tiếng Anh là cấu trúc đồng nghĩa với “in order to”, có nghĩa là “để, để mà” trả lời cho câu hỏi “Để làm gì?”. Nói cách khác, nó được dùng để diễn tả mục đích của một hành động, việc làm được nhắc tới ngay trước đó.

Ví dụ:

  • She jumps rope everyday so as to lose weight.

(Cô ấy nhảy dây mỗi ngày để giảm cân)

Cách Dùng Và Công Thức Của Cấu Trúc So As To

Cấu trúc so as to có 2 công thức chính dựa trên đối tượng mà hành động hướng đến. Cụ thể như sau:

Hướng tới chủ thể hành động/người nói

S + V + so as (not) to + V + …

Ví dụ:

  • He studied so hard so as to pass the exam.

(Anh ấy học hành rất chăm chỉ để vượt qua bài kiểm tra)

Hướng tới đối tượng khác

S + V + so as + for somebody + (not) to + V + …

Ví dụ: 

  • She worked hard so as for her children to have a better life.

(Cô ấy cần cù làm việc để con cái có cuộc sống tốt đẹp hơn)

Một Số Lưu Ý Khi Viết Lại Câu Với Cấu Trúc So As To

Cấu trúc so as to xuất hiện khá nhiều ở dạng bài viết lại câu trong các đề kiểm tra tiếng Anh. Để sử dụng so as to đúng trong bài viết lại câu, bạn cần ghi nhớ một số lưu ý sau đây.

  1. Nếu 2 câu đơn có chủ ngữ giống nhau, khi ghép 2 câu sử dụng cấu trúc so as to, cần lược bỏ 1 chủ ngữ.

Ví dụ: 

  • She dressed beautifully. She will go to a party tonight.

=> She dressed beautifully so as to go to a party tonight. 

(Cô ấy ăn diện lộng lẫy để đi dự tiệc tối nay)

  1. Nếu trong câu có các động từ như like, hope, want,…cần loại bỏ các động từ này trước khi dùng cấu trúc so as to.

Ví dụ:

  • I will travel to Moscow. I want to meet my family there.

=> I will travel to Moscow so as to meet my family there. 

(Tôi sẽ tới Mát-xcơ-va để gặp gia đình tôi ở đó)

Các Cấu Trúc Tương Tự So As To

Cùng được sử dụng để diễn tả mục đích của hành động, dưới đây là các cấu trúc tương tự cấu trúc so as to.

Cấu trúc so that

S + V + so that + S + can/could/will/would + (not) + V + …

Ví dụ:

  • I will send you my location so that you can easily find me.

(Tớ sẽ gửi vị trí cho cậu để cậu tìm dễ hơn nhé)

Cấu trúc in order to

S + V + in order (not) to + V(inf)…

Ví dụ:

  • I got up early in order not to be late for the meeting.

(Tôi dậy sớm để không bị muộn họp)

Cấu trúc to + V

S + V + to + V + ….

Ví dụ: 

  • My mom prepared a hearty meal to celebrate my birthday.

(Mẹ tôi nấu một bữa thịnh soạn để mừng sinh nhật tôi)

Lưu ý: Cấu trúc “to V” không được sử dụng để thay thế to so as to ở dạng phủ định. 

Bài Tập Ứng Dụng

Viết lại các câu dưới đây sử dụng cấu trúc so as to

  1. He closed the door. His dog can’t run out.
  2. I unlocked my phone. I wanted to take some photos.
  3. He worked really hard. He wanted to buy a new house for his parents.
  4. Jack learns French. He wants to work in Paris.
  5. I’ve collected money. I will buy a luxurious dress.
  6. Many people left Vietnam in the 1960s. They wanted to find jobs in Russia.
  7. She attends a course. She wants to learn dancing. 
  8. Nina grabbed her glasses. She wanted to see clearer.
  9. We are going to the theater. We will watch a musical.
  10. You must apply sunscreen so that you won’t get sunburnt.
  11. He waited at the corner of the street. He wanted to see her.
  12. We turned off the air conditioner. We were feeling cold.
  13. She’s studying because she wants to be successful.
  14. I don’t want to talk to him, so I don’t pick up the phone.
  15.  My mom bought a new dress. She wanted to give it to my sister as a birthday gift.

Đáp án:

  1. He closed the door so as for his dog not to run out.
  2. I unlocked my phone so as to take some photos.
  3. He worked really hard so as to buy a new house for his parents.
  4. Jack learns French so as to work in Paris.
  5. I’ve collected money so as to buy a luxurious dress.
  6. Many people left Vietnam in the 1960s so as to find jobs in Russia.
  7. She attends a course so as to learn dancing.
  8. Nina grabbed her glasses so as to see clearer.
  9. We are going to the theater so as to watch a musical.
  10. You must apply sunscreen so as not to get sunburnt.
  11. He waited at the corner of the street so as to see her.
  12. We turned off the air conditioner so as not to feel cold.
  13. She’s studying so as to be successful.
  14. I don’t pick up the phone so as not to talk to him.
  15. My mom bought a new dress so as to give to my sister as a birthday gift.

Trên đây là cách dùng chi tiết nhất của cấu trúc so as to trong tiếng Anh. Kể từ bây giờ, khi muốn diễn tả mục đích của một hành động nào đó trả lời cho câu hỏi “để làm gì”, bạn đừng quên sử dụng cấu trúc so as to nhé.